Bài tập hướng dẫn tự học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2019- 2020

doc 6 trang Mạnh Hào 11/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập hướng dẫn tự học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2019- 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập hướng dẫn tự học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2019- 2020

Bài tập hướng dẫn tự học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2019- 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ	 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Trường THCS Phạm Ngọc Thạch 	 MÔN: NGỮ VĂN 6
 Năm học : 2019 -2020
A. ÔN TẬP PHẦN KIẾN THỨC ĐÃ HỌC VÀ BÀI TẬP: 
*Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:
STT
Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
          Tóm tắt nội dung (đại ý)
1
Bài học đường đời đầu tiên
(trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
Truyện đồng thoại
Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt và ân hận.
2
Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã và cuộc sống ở vùng sông nước Cà Mau độc đáo.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lòng nhân hậu của em gái Kiều Phương đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình.
4
Vượt thác (trích Quê nội)
Võ Quảng
Truyện dài
Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn.
* Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt
- Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ ấy: 
	+ Các loại phó từ:
	- Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, mới, sắp, sẽ.
	- Chỉ mức độ: Thật, rất, hơi, khó, cực, kỳ.
	- Chỉ sự tiếp diễn tương tự: Cũng,vẫn, còn, đều
	- Chỉ sự phủ định: Không, chẳng, chưa,
	- Chỉ sự cầu khiến: Hãy, đừng, chớ, đi
	- Chỉ sự kết quả và hướng: vào, ra
	Chỉ khả năng: Được
- So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
	Ví dụ: Mặt trăng tròn như cái đĩa bạc.
* Hệ thống kiến thức Tập làm văn: 
	Nắm vững khái niệm về văn miêu tả, Các bước cần có để làm một bài văn miêu tả:
* Bài tập:
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ:
A. Chương I trong “ Dế Mèn” của Nguyễn Sen.
B. Chương IV trong “ Dế Mèn” của Nguyễn Sen.
C. Chương IV trong “ Dế Mèn” của Tô Hoài.
D. Chương I trong “ Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tô Hoài.
Câu 2 : Nhân vật Dế Mèn không có nét tính cách nào?
A. Kiêu căng;	B. Dũng cảm;	
C. Hung hăng;	D. Xốc nổi.
Câu 3 : Rừng đước dựng lên cao ngất như:
A. Dãy núi Thái Sơn hùng vĩ;	B. Dãy Trường Sơn vô tận;
C. Hai dãy Trường Sơn vô tận;	 D. Hai dãy trường thành vô tận.
Câu 4 : Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích “ Sông nước Cà Mau” là:
A. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch;	B. Trên con thuyền xuôi theo kênh rạch;
C. Từ trên cao nhìn bao quát toàn cảnh;	D. Ngồi một nơi mà tưởng tượng ra.
Câu 5 : Trong văn bản “ Bức tranh của em gái tôi”, diễn biến tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh em gái vẽ là :
A. Ngỡ ngàng→ xấu hổ→ hãnh diện;	B. Hãnh diện → ngỡ ngàng→ xấu hổ;
C. Ngỡ ngàng→ hãnh diện→ xấu hổ;	D. Xấu hổ→ ngỡ ngàng→ hãnh diện.
Câu 6 : Nhận xét nào sau đây không thể hiện đúng giá trị nội dung bài học của truyện “ Bức tranh của em gái tôi”?
A. Cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác.
B. Trân trọng và vui mừng trước thành công của người khác.
C. Nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình vượt qua tính ích kỉ của cá nhân.
D. Biết xấu hổ khi mình thua kém người khác.
Câu 7: Cách miêu tả dượng Hương Thư trong văn bản “ Vượt thác” là:
A. Tả chân dung;	B. Tả người gắn với công việc;
C. Tả ngoại hình;	D. Tả hành động.
Câu 8: Hai so sánh “ như một pho tượng đồng đúc”, “ như một hiệp sĩ Trường sơn oai linh hùng vĩ” về dượng Hương Thư trong bài “ Vượt thác” cho ta thấy ông là người :
A. Không sợ khó khăn gian khổ;	
B. Khỏe mạnh, vững chắc, dũng mãnh, hào hùng;
C. Dày dạn kinh nghiệm vượt thác;	
D.Chậm chạp nhưng mạnh khỏe khó ai địch được.
Câu 9: Trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”, Dế Mèn không có nét tính cách nào?
A.Tự tin, dũng cảm;	B. Tự phụ, kiêu căng;
C. Xem thường mọi người;	D. Hung hăng, xốc nổi.
Câu 10: Chi tiết nào không có trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?
A. Dế Mèn ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực;	
B. Dế Mèn kết bạn với Dế Trũi;
C. Dế Mèn quát mấy chị Cào Cào, ghẹo anh Gọng Vó;	
D. Dế Choắt bị chị Cốc mổ chết.
Câu 11: Dòng nào nói không đúng ấn tượng chung của người miêu tả về cảnh quan thiên nhiên sông nưóc Cà Mau?
A. Không gian rộng lớn;	B. Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít;
C. Một màu xanh bao trùm;	D. Thuyền bè đi lại tấp nập.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không thể hiện đúng bài học câu chuyện “ Bức tranh của em gái tôi”
A. Cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác;
B. Trân trọng và vui mừng trước thành công của người khác;
C. Nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình vượt qua tính ích kỉ cá nhân;
D. Biết xấu hổ khi mình thu kém người khác.
Câu 13: Tại sao khi đứng trước bức tranh được giải của em gái, người anh muốn nói với mẹ :“ Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”?
A. Vì anh hối hận về những gì mình đã dành cho em và thấy không xứng đáng.;
B. Vì bức tranh không vẽ với tấm lòng trong sáng của em gái;
C. Vì anh cảm thấy hãnh diện về bản thân;
D. Vì anh nhận được tình cảm của em và thấy mình không đẹp như bức tranh.
Câu 13: Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của đoạn trích” Vượt thác” là:
A. Làm rõ cảnh thiên nhiên trải dọc theo hai bờ sông;
B. Khái quát được sự dữ dằn và êm dịu của dòng sông;
C. Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động;
D. Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với tả hoạt động con người.
Câu 14: Dòng nào nhận xét đúng về nhân vật trong văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” ?
	A. Đó là nhân vật vốn là con người mang lốt vật.
	B. Đó là những nhân vật được tả thực như chúng muốn thế.
	C. Đó là những nhân vật được gán cho những nét tâm lí, tính cách, tư duy và quan hệ như người.
	D. Đó là những nhân vật biểu tượng cho luân lí, đạo đức.
Câu 15: Chi tiết nào sau đây không thể hiện vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn?
	A. Đôi càng mẫm bóng;	
	B. Râu dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng;
	C. Cái đầu to nổi từng tảng, rất bướng;	
D. Chân đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Câu 16: Chi tiết nào không nhằm thể hiện sự hùng vĩ của sông nước Cà Mau?
	A. Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. 
	B. Hai bên bờ mọc toàn những cây mái giầm. 
	C. Rộng hơn ngàn thước	 
D. Rừng đước mọc lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận 
Câu 17: Vì sao khi xem trộm tranh của em, người anh lén trút tiếng thở dài?
A. Buồn vì thấy mình không có tài năng như em;
B. Ghen tức vì em được mọi người quan tâm, chăm sóc;
C. Buồn vì mình bất tài, thầm cảm phục tài năng của em;
D. Sung sướng vì em vẽ quá giỏi.
Câu 18: Vì sao khi vẽ tranh dự thi người em lại chọn vẽ anh trai mình?
	A. Anh đẹp và có đường nét dễ vẽ.	 
B. Yêu quý anh vì anh là người thân thuộc nhất.
	C. Tức anh, cố tình vẽ trêu anh.	
	D. Muốn làm anh thay đổi cách nghĩ về mình.
Câu 19: Chi tiết nào không liên đến việc miêu tả ngoại hình của dượng Hương Thư?
	A. Như một pho tượng đồng đúc	B. Các bắp thịt cuồn cuộn.
C. Thở không ra hơi	D. Hai hàm răng cắn chặt.
Câu 20: Chi tiết nào cho thấyDế Mèn khinh thường bạn bè ?
	A. Đặt tên bạn là Dế Choắt vì thấy bạn yếu đuối;	B. Không giúp Dế Choắt đào hang ;
C. Nằm im khi thấy Dế Choắt bị chị Cốc mổ;	D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc.
Câu 21: Chi tiết nào không thể hiện sự hùng vĩ của “Sông nước Cà Mau”?
A. Rộng hơn ngàn thướt.	
B. Nước ầm ầm đỗ ra biển ngày đêm như thác.
C. Hai bên bờ mọc toàn những cây mái giầm.
D. Rừng nước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Câu 22: Cái chết của Dế Choắt nói lên bài học gì đối với Dế Mèn.
A. Ở đời phải trung thực, tự tin;
B. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy;
C. Ở đời phải cẩn thận khi hành động nếu không sẻ mang vạ vào thân;
D. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ mang vạ vào mình.
Câu 23: Dạng bài nào sau đây không phải là văn miêu tả.
A. Văn tả cảnh.	B. Văn tả đồ vật.
C. Văn tả người.	D. Kể lại một câu chuyện nào đó.
Câu 24: Loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật, sự vật, con người, phong cảnh làm cho cái đó hiện lên trước mắt người đọc, người nghe là văn.
A. Thuyết minh;	B. Nghị luận;
C. Miêu tả;	D. Tự sự.
Câu 25: Trường hợp nào sau đây không phù hợp với một bài văn nói.
A. Ý tứ rõ ràng, mạch lạc.	B. Ngôn ngữ trong sáng dễ hiểu.
C. Lời lẽ bóng bẩy.	D. Văn bản ngắn gọn, súc tích.
Câu 26: Khi tả cảnh cần chú ý những điểm nào?
A. Cần xác định đói tượng miêu tả;	
B. Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu;
C. Xác định đôí tượng miêu tả, quan sát lựa chọn hình ảnh tiêu biểu và sắp xếp theo trình tự hợp lý, phù hợp với điểm nhìn của người tả;
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 27: Câu nào sau đây có sử dụng phó từ?
A. Mẹ đã về. 	B. Bé giúp mẹ quét nhà.
C. Tiếng xe chạy ngoài đường. 	D. Tiếng suối chảy róc rách.
Câu 28: Câu nào sau đây không sử dụng phép so sánh?
A. Ngôi nhà như trẻ nhỏ 	C. Trường sơn: chí lớn ông cha
B. Bà như quả đã chín rồi 	D. Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Câu 29: Câu sau có mấy phó từ? “Trời đã khuya rồi mà mẹ vẫn ngồi làm việc.”
A. 2 	B. 3	
C. 4	D. 5
Câu 30: Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?
A. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.
B. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh.
C. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh.
D. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh.
Câu 31: Câu văn nào sau đây sử dụng phó từ?
	A. Cô ấy cũng có răng khểnh;	B. Mặt em bé tròn như trăng rằm;
C. Da chị ấy mịn như nhung;	D. Chân tay hắn ta dài lêu nghêu.
Câu 32: Câu nào sau đây không sử dụng phép so sánh?
	A. Những cái đó cám dỗ tôi hơn là các quy tắc phân từ.
B. Dân làng ngồi lặng lẽ giống như chúng tôi.
C. Liệu người ta có bắt chúng nó phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
D. Vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khóa chốn lao tù.
Câu 33: Phó từ là:
	A. Những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho chúng.
B. Những từ chuyên đi kèm danh từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
C. Những từ đứng độc lập không bổ sung ý nghĩa cho từ loại nào
D. Những từ chuyên đi kèm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ.
Câu 34: So sánh nào không phù hợp khi tả cảnh một đêm trăng?
A. Ánh trăng bập bùng như ánh lửa	
B. Dưới ánh trăng, những chiếc lá sáng bóng như vùa được rẩy nước.
C. Vầng trăng trôi nhẹ nhàng
D. Vầng trăng như cái đĩa vàng ai ném lên trời
II. Tự luận. 
Câu 1: Em hãy viết một đoạn văn miêu tả (chủ đề tự chọn), trong đó có sử dụng ít nhất hai biện pháp so sánh?
Câu 2: Đặt 5 câu có sử dụng các phó từ chỉ quan hệ thời gian, chỉ mức độ, chỉ sự tiếp diễn tương tự, chỉ sự phủ định, chỉ sự cầu khiến. Gạch chân các phó từ đó và chỉ rõ ý nghĩa của phó từ?
Câu 3 :Viết một bài văn miêu tả cây bàng?
Dàn ý tả cây bàng 
a) Mở bài
- Giới thiệu về cây bàng em sẽ tả (cây bàng trồng ở gần cổng trường).
+ Ai trồng? (các bác phụ huynh trồng).
+ Trồng vào khi nào? (trồng cách đây mấy năm).
+ Trồng ở đâu? (trồng ở sân trường).
b) Thân bài
- Rễ cây: sần sùi, ngoằn ngèo như những con rắn khổng lồ.
- Gốc cây: to màu nâu đậm
- Thân cây: màu nâu nhạt chỗ gần gốc, màu xanh chỗ gần ngọn.
- Cành cây: Cây có nhiều tán lá, như những cái ô khổng lồ.
- Tả lá: Lá to như bàn tay.
- Tả quả: Quả bàng nhỏ, giữa phình to, hai đầu nhỏ.
c) Kết bài
- Nêu tác dụng của của cây bàng: che mát cho chúng em trong giờ ra chơi.
- Cảm nghĩ của em đối với cây em tả: rất thích chơi dưới gốc bàng, ăn những quả bàng chín thơm thơm, chua chua..
B. HƯỚNG DÂN SOẠN BÀI MỚI:
Đọc kỹ văn bản: Buổi học cuối cùng và trả lời các câu hỏi sau:
Tóm tắt văn bản.
Chỉ ra cảnh vật thiên nhiên và tâm trạng của chú bé Phrăng trên đường tới trường?
Cách miêu tả và kể chuyện đó có dụng ý gì?
Tâm trạng của Phrăng như thế nào khi không thuộc bài?
Tìm những chi tiết miêu tả chân dung thầy Hamen?
Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn văn nói về thầy? So sánh nào mang ý nghĩa sâu sắc?
Tìm những hình ảnh về thầy giáo Hamen trong phút cuối của buổi học? Tại sao Phrăng lại cảm thấy chưa bao giờ thầy lớn lao như thế?
Theo em truyện truyền tải ý nghĩa gì?

File đính kèm:

  • docbai_tap_huong_dan_tu_hoc_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2019_2020.doc