Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm

ppt 30 trang Mạnh Hào 13/01/2024 1170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm

Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm
NhiÖt liÖt chµo mõng BGK và thầy c« 
gi¸o ®Õn dù giê häc VËt lý 
 Tr­êng THCS Nông Hạ 
N¨m häc: 2014 – 2015 
******** 
Em h·y quan s¸t c¸c bøc tranh sau 
Em h·y thu thËp th«ng tin vµ nªu nh÷ng néi dung cÇn t×m hiÓu ë ch­¬ng II: ¢m Häc 
I. Nhận biết nguồn âm 
Ch­¬ng II: ¢M HäC 
 NGUỒN ÂM 
Tiết 11: Bài 10 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm: 
Hãy cho biết các em đã nghe được những âm thanh gì? 
Thế nào là nguồn âm? 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm: 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm . 
Em hãy kể thêm một số nguồn âm mà em biết 
Hãy quan sát các nhạc cụ sau 
Với từng loại nhạc cụ ta sẽ nghe được mỗi âm thanh khác nhau, vậy khi phát ra âm chúng có đặc điểm chung nào không? 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
Bài 10: Nguån ©m 
a. ThÝ nghiÖm 
* Dông cô : 1 sîi d©y cao su 
- Một HS kéo căng dây cao su ở vị trí cân bằng quan sát lắng nghe? 
- Một bạn trong nhóm kéo lệch dây cao su khỏi vị trí cân bằng 
- Khi dây cao su đứng yên lắng nghe? 
- Cho dây cao su rung động, quan sát và lắng nghe? 
Thí nghiệm hình 10.2 
TIẾT 11, BÀI 10: NGUỒN ÂM 
* Sợi dây cao su chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng gọi là sự dao động của sợi dây cao su. 
Câu hỏi 1: khi dây cao su chưa “ rung động ” ta có nghe thấy âm thanh phát ra không? 
Không nghe thấy âm thanh 
Câu hỏi 2 : khi dây cao su rung động ta có nghe âm thanh phát ra không ? 
Dây cao su rung động và phát ra âm 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
Hình 10.1 
* Dông cô thÝ nghiÖm: 1 sîi d©y cao su 
* Tiến hành : Như hình 10.1 
C3: Hãy quan sát sợi dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được. 
Dây cao su rung động và phát ra âm. 
2. Thí nghiệm 2. 
10 
2. Thí nghiệm 2. 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2 (Hình bên): 
* Dụng cụ thí nghiệm : 1 trống và 1 dùi 
* Tiến hành: Như hình bên 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2 (Hình bên): 
Dụng cụ thí nghiệm :1 trống và 
 1 dùi 
* Tiến hành: Như hình bên 
C4: - Vật nào phát ra âm ? 
  Mặt t rống 
 - Vật đó có rung động không? 
  Có rung động 
 - Nhận biết điều đó bằng cách nào? 
Giấy vụn 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2: 
 * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 
Mặt trống rung động và âm phát ra. 
3) Thí nghiệm 3 (hình 10.3): 
Hình 10.3 
* Dụng cụ: 1 nhánh âm thoa, 1 búa cao su 
* Tiến hành: Như hình 10.3 
C5: * Âm thoa có dao động không ? 
 * Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không. 
 Có. 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2: 
 * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 
Mặt trống rung động và âm phát ra. 
3) Thí nghiệm 3 (hình 10.3): 
* Dụng cụ: 1 nhánh âm thoa, 1 búa cao su 
* Tiến hành: Như hình 10.3 
C5: *Âm thoa có dao động không ? 
 * Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không. 
 Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động. 
Bài 10: Nguån ©m 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2: 
 * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 
Mặt trống rung động và âm phát ra. 
3) Thí nghiệm 3 (hình 10.3): 
* Dụng cụ: 1 nhánh âm thoa, 1 búa cao su 
* Tiến hành: Như hình 10.3 
C5: * Âm thoa có dao động không ? 
 * Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không. 
 Có. 
 Đặt quả bóng nhựa (gõ, nhẹ một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra) sát vào một nhánh âm thoa. .. 
 Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động. 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2: 
 * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 
Mặt trống rung động và âm phát ra. 
3) Thí nghiệm 3 (hình 10.3): 
Âm thoa có dao động 
Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (). 
Khi phát ra âm, các vật đều  
dao động. 
Kết luận : 
III. Vận dụng 
 N ước suối chảy. 
A 
 M ặt trống được gõ. 
B 
 Cả A và B đúng . 
C 
D 
Cả A và B sai. 
S 
S 
Đ 
S 
Bài 1 : Tr ườn g h ợp nào sau đâ y được gọi là nguồn âm? 
 Dây đàn . 
A 
 Thùng đàn . 
B 
 Cần đàn . 
C 
D 
Dây đàn và thùng đàn . 
S 
S 
S 
Đ 
Bài 2 : Trong đ àn Ghita, bộ phận phát ra âm thanh là: 
Đàn Ghita 
 Bài 3 : Khi ngồi xem ti vi, thì: 
 “ Bộ phận nào ở ti vi phát ra âm ”? 
 A.Từ núm điều chỉnh âm thanh 
 của chiếc ti vi. 
 B. Người ở trong tivi. 
 C. Màng loa 
 D. Màn hình của tivi. 
C 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2: 
 * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 
Mặt trống rung động và âm phát ra. 
3) Thí nghiệm 3 (hình 10.3a): 
Âm thoa có dao động 
Khi phát ra âm, các vật đều  
dao động. 
Kết luận : 
C8:  Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, khi ta thổi sẽ thấy tua giấy rung rung. 
III. Vận dụng 
 C 6 . Bằng cách: Thổi, xé, vò 
 C7.vd . Trống (mặt trống) 
 - chiêng (mặt chiêng).. 
a). Bộ phận nào dao động phát ra âm ? 
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 
Bài 10: Nguån ©m 
 I. Nhận biết nguồn âm 
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 
1) Thí nghiệm 1 (hình 10.1): 
 Dây cao su rung động và âm phát ra. 
2) Thí nghiệm 2: 
 * Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, mặt trống, gọi là dao động. 
Mặt trống rung động và âm phát ra. 
3) Thí nghiệm 3 (hình 10.3): 
Âm thoa có dao động 
Khi phát ra âm, các vật đều  
dao động. 
Kết luận : 
C9: 
   Ống có nhiều nước nhất phát ra âm cao, ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất 
b) Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ? 
 Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm . 
III. Vận d ụ ng 
Ghi nhớ 
Các vật phát ra âm thanh đều dao động 
2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? 
1. Vật phát ra âm gọi là gì ? 
Là nguồn âm 
Có thể em chưa biết 
 Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu “aaa”.Em cảm thấy như thế nào ở đầu ngón tay ? 
 Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (hình 10.6 ). Dao động này tạo ra âm . 
Có thể em chưa biết 
	 Khi ta thổi sáo, cột không khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao thấp tùy theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc . lên 
 Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc “đồ, rê, mi, pha, son, la, si”. 
Dặn dò 
Dặn dò 
Học bài. 
Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào tập. 
Làm bài tập 10.1 đến 10.5 – SBT.. 
Đọc bài 11 - Độ cao của âm. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_7_bai_10_nguon_am.ppt