Bài giảng Toán Lớp 10 - Tiết 4: Tập hợp - Trường THPT Quang Trung

ppt 12 trang Mạnh Hào 23/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 - Tiết 4: Tập hợp - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 10 - Tiết 4: Tập hợp - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Toán Lớp 10 - Tiết 4: Tập hợp - Trường THPT Quang Trung
Tiết 4:Tập hợp 
I. Khái niệm tập hợp  
1. Tập hợp và phân tử: 
- Khái niệm: Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học. Để chỉ a là một phân tử của tập hợp A, ta viết a A (đọc là a thuộc A). Để chỉ b không phải là một phần tử của tập A, ta viết b A (đọc là b không thuộc A) 
2. Cách xác dịnh tập hợp:  
- Một tập hợp có thể được xác định bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Khi liệt kê các phân tử của một tập hợp, ta viết các phần tử của nó trong 2 dấu móc {} 
Ví dụ 1: 
- Tập hợp 5 số tự nhiên lẻ đàu tiên là {1,3,5,7,9} 
Ví dụ 2: 
Hãy xác định tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phàn tử của nó 
a) Tập hợp 100 số nguyên chương đầu tiên (ký hiệu là M) 
b) Tập hợp các số nguyên lẻ (ký hiệu là L) 
Giải  
a) M = {n Z/1 ≤ n ≤ 100} 
b) L = {2k+1/k Z} 
Chú ý: Người ta cũng liệt kê cả những tập có vô số phân tử. Chẳng hạn, tập hợp P các số nguyên tố là : 
P = {2,3,5,} 
3. Tập hợp rỗng: 
Khái niệm: Tập hợp rỗng ký hiệu là Ø , là tập hợp không chứa phần tử nào. 
- Nếu A không phải là tập hợp rỗng, thì A chứa ít nhất một phần tử. 
 A ≠ Ø tồ n t ại x: x A 
Ví dụ 3: 
Câu 1 : Liệt kê các phần tử của tập hợp 
 A={x R/x ² +3x+5=0} 
Câu 2: Tập hợp B các nghiệm của phương trình được viết là: B={x R/x-1=0} 
Hãy liệt kê các phần tử của tập B 
II. Tập hợp con: 
- Khái niệm: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B. Ta nói A là tập con của B. 
- Ký hiệu: A B (đọc là A chứa trong B) 
- Tính chất: 
1) Tập rỗng là con của mọi tập hợp 
2) A B; B C => A C 
3) Mỗi tập hợp là con của chính nó X X 
Ví dụ 4: 
A = {a,b,c} 
 Các tập hợp con của A là:{a}, {b}, {c}, {a,b}, {a,c}, {b,c}, {a,b,c}, Ø 
 Kết luận: Tập A có a phần tử thì tập A có 2 ª tập hợp con. 
III. Tập hợp bằng nhau: 
- Khái niệm: 
Khi A C B và B C A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B. 
Ví dụ 5: A = {1,4,5,7} 
 B = {5.7,1,4} 
 = > A = B 
Bài tập ứng dụng: 
Câu 1:Tìm tất cả tập con của tập hợp sau : 
a ) A={a,c} 
b) B={3,4,5} 
Câu 2:Cho 2 tập hợp 
A={n N/n là bội của 3 và 5} 
B={n N/n là bội của 15} 
Tập hợp A và tập hợp B có mối quan hệ gì với nhau 
* Bài tập về nhà:1,2,3(SGK ) 
Bài tập bổ sung: 
Câu 1:a)Cho A={x N/ x<100 và x=k } 
Hãy liệt kê các phần tử của A? 
b) Cho B={6;24;60;120;200} 
Hãy xác định tập B bằng tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. 
Câu 2:Xếp thứ tự các tập hợp sau theo quan hệ bao hàm: 
A=Tập hợp các hình bình hành 
B=Tập hợp các hình chữ nhật 
C=Tập hợp các hình tứ giác 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_10_tiet_4_tap_hop_truong_thpt_quang_trung.ppt