Bài giảng Toán Lớp 10 - Bài 4: Đường tròn (Tiết 1) - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 - Bài 4: Đường tròn (Tiết 1) - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 10 - Bài 4: Đường tròn (Tiết 1) - Trường THPT Quang Trung
Nhắc lại định nghĩa đường tròn ? Phương trình đường tròn tâm I(x 0 ; y 0 ) bán kính R Đường tròn C ( I ; R) là tập hợp các điểm cách I một khoảng không đổi bằng R. R M Tìm điều kiện của x, y để M(x ; y) ( C )? M(x ; y) ( C ) (x-x 0 ) 2 + (y-y 0 ) 2 = R 2 (x-x 0 ) 2 + (y-y 0 ) 2 = R 2 M(x ; y) ( C ) khi nào ? IM = R §4. ĐƯỜNG TRÒN ( ti ết 1) Đường tròn tâm I ( x 0 ; y 0 ) bán kính R có phương trình : (x-x 0 ) 2 + (y-y 0 ) 2 = R 2 (x- x 0 ) 2 + (y- y 0 ) 2 = R 2 1. Phương trình đường tròn . Để viết pt đường tròn cần biết điều kiện gì ? Để viết pt đường tròn cần biết tọa độ tâm I và bán kính R. §4. ĐƯỜNG TRÒN Đường tròn tâm I ( x 0 ; y 0 ) bán kính R có phương trình : (x- x 0 ) 2 + (y- y 0 ) 2 = R 2 1. Phương trình đường tròn . Ví dụ : Cho hai điểm A(3; - 4) và B(- 3; 4). a) Đường tròn tâm A và đi qua B có bán kính R = AB a) Viết pt đường tròn tâm A và đi qua B b) Viết pt đường tròn đường kính AB Bài giải : Nên pt của đường tròn là : (x - 3) 2 +(y + 4) 2 = 100 A B §4. ĐƯỜNG TRÒN Đường tròn tâm I ( x 0 ; y 0 ) bán kính R có phương trình : (x- x 0 ) 2 + (y- y 0 ) 2 = R 2 1. Phương trình đường tròn . Ví dụ : Cho hai điểm A(3; - 4) và B(- 3; 4). a) Viết pt đường tròn tâm A và đi qua B b) Viết pt đường tròn đường kính AB Bài giải : b) Đường tròn đường kính AB có tâm là trung điểm của AB bán kính Nên phương trình đường tròn là : x 2 +y 2 = 25 A B I Ta có:R = 5 ; trung điểm của AB là O(0;0) §4. ĐƯỜNG TRÒN Đường tròn tâm I ( x 0 ; y 0 ) bán kính R có phương trình : (x- x 0 ) 2 + (y- y 0 ) 2 = R 2 1. Phương trình đường tròn . Đặc biệt : Đường tròn (O; R) có pt là : x 2 + y 2 = R 2 Phương trình đường thẳng có nhiều dạng . Phương trình của đường tròn có những dạng nào ? Các nhóm thực hiện yêu cầu sau : Khai triển phương trình (x - x 0 ) 2 + (y - y 0 ) 2 = R 2 Chuyển phương trình x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0 về dạng (x - x 0 ) 2 +(y - y 0 ) 2 = R 2 x 2 +y 2 -2x 0 x-2y 0 y+x 0 2 +y 0 2 -R 2 = 0 (x + a) 2 +(y + b) 2 = a 2 +b 2 -c (*) Có dạng : x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0 IM 2 Với I (-a; -b) . Phương trình (*) là phương trình đường tròn thì a, b,c thoả mãn điều kiện gì ? 2. Nhận dạng phương trình đường tròn Phương trình x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0, với a 2 +b 2 - c >0, là phương trình của đường tròn tâm I ( -a; -b), bán kính §4. ĐƯỜNG TRÒN ( ti ết 1) Đường tròn tâm I ( x 0 ; y 0 ) bán kính R có phương trình : (x- x 0 ) 2 + (y- y 0 ) 2 = R 2 1. Phương trình đường tròn . Phương trình x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0, với a 2 +b 2 - c >0, là phương trình của đường tròn tâm I ( -a; -b), bán kính Chọn đáp án đúng cho các câu sau 1)Tâm của đường tròn x 2 + y 2 + 2x +2y -2 = 0 là : A. (1; 1) B. (-1; 1) C.(-1; -1) D. (1; -1) 2)Tâm của đường tròn x 2 + y 2 - 2x +2y -2 = 0 là : A. (1; 1) B. (-1; 1) C.(-1; -1) D. (1; -1) 3)Tâm của đường tròn 2x 2 + 2y 2 - 4x - 8y -2 = 0 là : A. (2; 4) B. (1; 2) C.(-1; -1) D. (-2; -1) Trong mỗi trường hợp hãy xác định bán kính của đường tròn đó . R = 2 R = 2 Trong các phương trình sau , phương trình nào là phương trình của đường tròn ? Đ S Đ S S Chú ý : Phương trình đường tròn dạng x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0 thì hệ số của x 2 và y 2 phải bằng nhau . Phương trình x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0, với a 2 +b 2 - c >0, là phương trình của đường tròn tâm I ( -a; -b), bán kính Phương trình x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0, với a 2 +b 2 - c >0, là phương trình của đường tròn tâm I ( -a; -b), bán kính Ví dụ : Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A (-2; -1), B (-1; 4), C (4; 3). (x-x 0 ) 2 + (y-y 0 ) 2 = R 2 Nêu cách giải cách giải của bài toán . - Xác định toạ độ tâm I và bán kính R. Cách khác : Xác định các hệ số a, b, c. IA = IB = IC Vì đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C nên toạ độ của chúng thoả mãn pt đường tròn . Ví dụ : Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A (-2; -1), B (-1; 4), C (4; 3). Bài giải : Gọi I (a; b) và R là tâm và bán kính của đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C. Từ điều kiện IA = IB = IC ta có hệ phương trình : Giải hệ phương trình ta có a = 1; b= 1. Khi đó R 2 = IM 2 = 13. Phương trình đường tròn cần tìm là : (x - 1) 2 + (y - 1) 2 = 13 Ví dụ : Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A (-2; -1), B (-1; 4), C (4; 3). Bài giải : Gọi I (a; b) và R là tâm và bán kính của đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C. Từ điều kiện IA = IB = IC ta có hệ phương trình : Cách khác : Giải hệ phương trình ta có a = 1; b= 1. Khi đó R 2 = IM 2 = 13. Phương trình đường tròn cần tìm là : (x - 1) 2 + (y - 1) 2 = 13 Giả sử pt đường tròn có dạng x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0 . Do A, B, C thuộc đường tròn nên ta có hệ pt: phương trình đường tròn cần tìm là : x 2 + y 2 -2x -2y -11 = 0 Thay a = -1, b= -1, c= -11 vào pt trên ta có : Phương trình x 2 + y 2 +2ax + 2by + c = 0, với a 2 +b 2 - c >0, là phương trình của đường tròn tâm I ( -a; -b), bán kính C ủng cố Đường tròn tâm I ( x 0 ; y 0 ) bán kính R có phương trình : (x- x 0 ) 2 + (y- y 0 ) 2 = R 2 1. Phương trình đường tròn . 2. Bài tập : - Xác định được tâm và bán kính của đường tròn . - Viết được pt đường tròn - Bài tập về nhà : 21, 23, 24, 25-SGK trang 95 BÀI HỌC KẾT THÚC CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THEO DÕI
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_10_bai_4_duong_tron_tiet_1_truong_thpt_qu.ppt

