Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tuần 22, Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tuần 22, Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tuần 22, Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bài 37: Cỏc đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Tuần : 22 A - Kiểm tra bài cũ : - Quần thể sinh vật là gỡ ? - Trỡnh bày cỏc mối quan hệ giữa cỏc cỏ thể trong quần thể I - Tỉ lệ giới tớnh Tham khảo SGK trả lời cỏc cõu hỏi sau : - Tỉ lệ giới tớnh là gỡ ? - Trả lời cõu hỏi lệnh đầu trang 162? - Cho biết ứng dụng sự hiểu biết tỉ lệ giới tớnh trong chăn nuụi ? - Đưa vài vớ dụ về ứng dụng ? - Tỉ lệ giới tớnh là tỉ lệ giữa số lượng cỏ thể đực và số lượng cỏ thể cỏi trong quần thể . Tỉ lệ giới tớnh thường xấp xỉ 1/1. - Tỉ lệ giới tớnh của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện mụi trường thay đổi . - Trong quỏ trỡnh sống , tỉ lệ 1/1 cú thể thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài , từng thời gian và điều kiện sống ... * Ứng dụng sự hiểu biết về tỉ lệ giới tớnh cú ý nghĩa quan trọng trong chăn nuụi , bảo vệ thỳ , người ta cú thể khai thỏc bớt cỏc cỏ thể đực ho ặc cỏi khỏi một quần thể sinh vật mà vẫn duy trỡ được sự phỏt triển của quần thể II – Nhúm tuổi : Quan sỏt H37.1, kết hợp với kiến thức đó học trong sinh học lớp 9, hóy điền tờn cho 3 dạng thỏp tuổi : A, B, C và cỏc nhúm tuổi trong mỗi thỏp tuổi . Nờu ý nghĩa sinh thỏi của mỗi nhúm tuổi đú ? B A C Dạng phỏt triển Dạng ổn định Dạng suy giảm Nhúmtuổi trước sinh sản Nhúmtuổi sinh sản Nhúm tuổi sau sinh sản Cú 3 dạng thỏp tuổi : - Dạng thỏp tuổi phỏt triển cú đỏy rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh cao do đú số cỏ thể sinh ra hàng năm lớn , cạnh thỏp thoai thoải và đỉnh thỏp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong caốngng với tỉ lệ sinh cao nờn yếu tố bụ sung phong phỳ đảm bảo cho quần thể phỏt triển mạnh - Dạng thỏp tuổi ổn định cú đỏy thỏp rộng vừa phải , cạnh thỏp xiờn ớt hoặc đứng , chứng tỏ tỉ lệ sinh khụng cao chỉ đủ bự đắp cho tỉ lệ tử vong - Dạng suy giảm cú đỏy hẹp , nhúm cú độ tuổi trung bỡnh lớn hơn nhúm tuổi thấp , chứng tỏ yếu tố bổ sung yếu , quần thể cú thể đi tới diệt vong . - Hỡnh thỏp tuổi biểu thị sự tương quan về số lượng tương đối cỏc cỏ thể thuộc cỏc nhúm tuổi khỏc nhau , được sắp xếp từ nhúm tuổi thấp đến nhúm tuổi cao . Sự sắp xếp như thế thường theo dạng hỡnh thỏp . Hỡnh thỏp tuổi được biểu thị bằng những hỡnh chữ nhật cú cung một chiều cao xếp chồng lờn nhau . Mỗi hỡnh biểu thị số lượng cỏ thể ( hoặc tớnh bằng tỉ lệ %) * Kiến thức đẵ học : - Dạng của hỡnh thỏp tuổi phụ thuộc vào tuổi thọ trung bỡnh , tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của cỏc nhúm tuổi . - Hóy nghiờn cứu SGK trang 162 cho biết người ta cũn phõn chia cấu trỳc tuổi thành những loại tuổi nào ? Khi nghiờn cứu về nhúm tuổi giỳp ớch gỡ cho con người chỳng ta ? * Cấu trỳc tuổi của quần thể cũn được chia thành : - Tuổi sinh lớ : là thời gian sống cú thể đạt tới của một cỏ thể trong quần thể ( thời gian sống từ lỳc sinh ra đến khi chết vỡ già ). - Tuổi sinh thỏi : là thời gian sống thực tế của cỏ thể ( thời gian sống từ lỳc sinh ra đến khi chết vỡ cỏc điều kiện sinh thỏi ) - Tuổi quần thể : là tuổi bỡnh quõn của cỏc cỏ thể trong quần thể . * Cỏc nghiờn cứu về nhúm tuổi giỳp cho chỳng ta bảo vệ và khai thỏc tài nguyờn sinh vật cú hiệu quả hơn Quan sỏt hỡnh vẽ và cho biết mức đỏnh bắt cỏ ở cỏc hỡnh A, B, C 10 20 30 50 40 2 3 4 5 6 Tỉ lệ % đỏnh bắt Tuổi ( năm ) 10 20 30 40 2 3 4 5 6 Tuổi ( năm ) Tỉ lệ % đỏnh bắt 10 20 30 40 2 3 4 5 6 Tỉ lệ % đỏnh bắt Tuổi ( năm ) 7 8 Quần thể bị đỏnh bắt ớt Quần thể bị đỏnh bắt vừa phải Quần thể bị đỏnh bắt quỏ mức III – Phõn bố cỏ thể của quần thể Đặc đ iểm và ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố ? ( bảng 37.2) Điều kiện sống ( nguồn sống ) ; Mức độ cạnh tranh và hỗ trợ IV- Mật độ cỏ thể của quần thể : - Mật độ cỏ thể của quần thể là số lượng cỏ thể trờn một đơn vị diện tớch hay thể tớch . Mật độ cỏ thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể , vỡ mật độ cỏ thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong mụi trường , tới khả năng sinh sản và tử vong của cỏ thể . - Mật độ cỏ thể của quần thể khụng cố định mà thay đổi theo mựa , năm hoặc tuỳ theo điều kiện của mụi trường Củng cố : Hóy trả lời cỏc cõu hỏi sau : 1. Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tớnh cú ý nghĩa như thế nào trong chăn nuụi và bảo vệ mụi trường ? 2. Theo em , điều kiện sống của mụi trường cú ảnh hưởng như thế nào tới cấu trỳc dõn số ( tỉ lệ giới tớnh , nhúm tuổi , phõn bố và mật độ cỏ thể ) của quần ? Chỳc cỏc em học giỏi
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_12_tuan_22_bai_37_cac_dac_trung_co_ba.ppt

