Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 32, Bài 30+31: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn

ppt 33 trang Mạnh Hào 04/12/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 32, Bài 30+31: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 32, Bài 30+31: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn

Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 32, Bài 30+31: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
virut vµ bÖnh truyÒn nhiÔm 
Ch­¬ng III: 
I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT 
II. HIV/AIDS 
Bài 30, 31: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ 
Virut gây bệnh , ứng dụng của virut trong thực tiễn 
A. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ 
Phage 
Virus ® éng vËt 
Trong giai đoạn hấp phụ , virut thực hiện hoạt động gì ? 
I. Chu trình 
1. Sự hấp phụ 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
 Virut bám một cách đặc hiệu lên 
 thụ thể bề mặt tế bào 
. 
Virut có thể bám đặc hiệu lên loại tế bào mà nó kí sinh nhờ yếu tố nào ? 
 Nhờ có gai glicôprôtêin ( virut động vật ) và gai 
đuôi (phage) có tác dụng kháng nguyên , 
tương hợp với các thụ thể trên bề 
 mặt các tế bào . 
. 
Sự bám đặc hiệu của virut trên bề mặt tế bào có ý nghĩa gì ? 
 Mỗi loại virut chỉ kí sinh được trong 
 một loại tế bào nhất định . 
. 
A. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
 Phage 
Virus ® éng vËt 
I. Chu trình 
1. Sự hấp phụ 
2. Xâm nhập 
Quá trình xâm nhập của phage và của virut động vật khác nhau như thế nào ? 
 . VRĐV : Đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất,sau đó “ cởi vỏ ” để giải phóng axit nuclêic . 
 . PHAGE : Enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất , còn vỏ nằm bên ngoài . 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
Trong giai đoạn này , virut đã tổng hợp những vật chất nào ? 
 . Virut thực hiện quá trình tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của mình . 
Các nguyên liệu và enzim mà virut sử dụng có nguồn gốc từ đâu ? 
 . Nguyên liệu và enzim : do tế 
bào chủ cung cấp . 
 Gđ3 : Sinh tổng hợp 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 Gđ4 : Lắp ráp 
Nêu diễn biến của giai đoạn này ? 
 . Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh ? 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
 Gđ5 : Phóng thích 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 5. Phóng thích 
Hoạt động của virut trong giai đoạn này ? 
 Virut phá vỡ tế bào để chui ồ ạt ra ngoài → l àm tế bào chết ngay ( gọi là quá trình sinh tan). 
  Virut chui ra từ từ theo lối nảy chồi → t ế bào vẫn sinh trưởng bình thường ( gọi là quá trình tiềm tan). 
Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt ? 
  Virut có hệ gen mã hoá Libôxôm 
làm tan thành tế bào ? 
Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể nhiễm vào một loại tế bào nhất định ? 
 . Trên bề mặt tế bào có các thụ thể dành riêng cho mỗi loại virut đó là tính đặc hiệu . 
Tại sao một số động vật như : trâu bò , gà bị nhiễm virut thì bệnh tiến triển nhanh và dẫn đến tử vong ? 
 Chu tr×nh sinh tan 
Chu tr×nh tiÒm tan 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 5. Phóng thích 
. Khi virut nhân lên mà 
làm tan tế bào th ì gọi là 
chu trinh sinh tan . 
D ựa vào 2 đoạn phim trên hãy cho biết : 
Thế nào chu trinh sinh tan ? 
Thế nào chu trình tiềm tan? 
. Khi ADN của virut gắn xen vào nhiễm sắc thể của tế bào mà tế bào vẫn sinh trưởng bình thường thì gọi là chu trình tiềm tan. 
Mèi quan hÖ gi÷a chu tr×nh sinh tan 
 vµ chu tr×nh tiÒm tan 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 5. Phóng thích 
Quan sát đọan phim trên , hãy cho biết mối quan hệ giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan? 
. Khi cảm ứng ( chiếu tia tử ngoại ) virut đang ở trạng thái tiềm tan có thể chuyển thành trạng thái sinh tan. 
virut 
HÊp phô 
X©m nhËp 
Sinh tæng hîp 
L¾p r¸p 
Gi¶i phãng 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
(5) 
Điền tên các giai đoạn trong chu trình sinh tan của virut ? 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 5. Phóng thích 
II. HIV / AIDS 
1. Khái niệm HIV 
HIV là gì ? 
 HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người 
HIV là từ viết tắt của :Human Immunodeficiency Virus 
Tại sao nói HIV lại gây suy giảm miễn dịch ở người ? 
 HIV có khả năng gây nhiễm và phá huỷ một số tế bào của hệ thống miễm dịch → m ất khả năng miễn dịch của cơ thể (AIDS) → c ác VSV lợi dụng cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công ( VSV cơ hội ) → b ệnh cơ hội . 
HIV tấn công vào loại tế bào nào ? 
 HIV tấn công vào tế bào Limpho T và 
đại thực bào . 
Tế bào Limpho T 
Đại thực bào 
A.SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 5. Phóng thích 
II. HIV / AIDS 
1. Khái niệm HIV 
2. Các con đường lây nhiễm 
Quan sát các hình sau hãy cho biết HIV có thể lây nhiễm qua những con đường nào ? 
MÑ truyÒn sang con 
M¸u 
Tình dục 
  Qua con đường máu : truyền máu , tiêm chích ma tuý  
 Qua đường tình dục 
 Do mẹ bị nhiễm HIV truyền cho con qua nhau thai hoặc qua sữa mẹ . 
Giai đoạn 
Th ời gian kéo dài 
Đặc điểm 
1. Sơ nhiễm 
2. Không triệu chứng 
3. Bi ểu hiện triệu chứng AIDS 
2 tuÇn -3 th¸ng 
Kh«ng cã triÖu chøng 
1-10 n¨m 
Sè l­îng tÕ bµo 
Limph « T4 gi¶m dÇn 
Sau 1 ® Õn 10 n¨m 
XuÊt hiÖn c¸c bÖnh c¬ héi : sèt,tiªu ch¶y , sót c©n , ung th ­ chÕt 
 3. Các giai đoạn phát triển của bệnh 
Tại sao bệnh AIDS ở giai đoanh đầu khó phát hiện ? 
A. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
I. Chu trình 
 1. Sự hấp phụ 
 3. Sinh tổng hợp 
2. Xâm nhập 
 4. Lắp ráp 
 5. Phóng thích 
II. HIV / AIDS 
1. Khái niệm HIV 
2. Các con đường lây nhiễm 
3. Biện pháp phòng ngừa 
Nêu một số biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 
 H i ểu biết về AIDS 
 Sống lành mạnh 
 Loại trừ các tệ nạn xã hội 
 Vệ sinh y tế 
 Không xa lánh người bị bệnh HIV / AIDS 
Hiện nay đã có thuốc chữa bệnh AIDS chưa ? 
Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao ? 
Tại sao AIDS rất nguy hiểm , có thể trở 
thành đại dịch , hiện nay chưa có vac xin và 
thuốc chữa , nhưng hoàn toàn không đáng sợ ? 
Liên hệ thực tế về công việc tuyên truyền 
phòng tránh HIV? 
 - Người dùng ma tuý lúc đầu là hút say đó nặng hơn là tiêm chích và chùng chung xilanh nên bị nhiễm HIV và sẽ dẫn đến bệnh ADIS rồi chết . 
Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội ? 
Người nhiễm HIV không biết vì không có biểu hiện , 
nhưng có khả năng truyền cho người khác . 
Một số hình ảnh về người bị bệnh AIDS 
B. Virut gây bệnh , ứng dụng của virut trong thực tiễn 
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật , thực vật và côn trùng 
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật ( phagơ ) 
- Khoảng 3000 loài . 
- Virut kí sinh ở hầu hết vi sinh vật nhân sơ ( xạ khuẩn , vi khuẩn ) hoặc vi sinh vật nhân chuẩn ( nấm men, nấm sợi ) 
- Virut gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất thuốc kháng sinh , sinh khối thuốc trừ sâu sinh học , mì chính  
Điều gì xảy ra nếu vi sinh vật bị virut tấn công ? 
Nguyên nhân gì khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục bỗng trở nên trong ? 
Bình nuôi vi khuẩn bị nhiễm virut và virut nhân lên làm chết hàng loạt vi khuẩn , vi khuẩn chết lắng xuống làm bình trong . 
Để tránh nhiễm Phagơ trong công nghiệp vi sinh cần phải làm gì ? 
Phải tuân theo quy trình vô cùng nghiêm ngặt trong sản xuất và kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất . 
Hình 1: phagô cuûa eâcoli 
B. Virut gây bệnh , ứng dụng của virut trong thực tiễn 
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật , thực vật và côn trùng 
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật ( phagơ ) 
2. Virut kí sinh ở thực vật 
- Khoảng 1000 loài . 
- Virut không tự xâm nhập được vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng : hút nhựa cây bị bệnh rồi chuyển sang cây lành , qua vết xây sát , qua hạt phấn hoặc phấn hoa , qua nấm kí sinh  
- Cây bị nhiễm virut thường có hình thái thay đổi : lá bị đốm vàng , đốm nâu , bị sọc hay vằn , thân bị lùn hay còi cọc  
Virut xâm nhập vào tế bào thực vật bằng cách nào ? 
Tại sao virut gây bệnh cho thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào ? 
Cây bị nhiễm virut có biểu hiện như nào ? 
 Hiện nay không có thuốc chống virut kí sinh thực vật vậy để phòng bệnh cần các biện pháp nào ? 
- Biện pháp phòng bệnh : 
+ Chọn giống cây trồng sạch bệnh . 
+ Vệ sinh đồng ruộng . 
+ Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh ( các loại bọ trĩ , bọ rầy ) 
Vài bệnh do virut kí sinh ở thực vật 
Bệnh đốm thuốc lá 
Bệnh đốm khoai tây 
Bệnh xoăn lá 
B. Virut gây bệnh , ứng dụng của virut trong thực tiễn 
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật , thực vật và côn trùng 
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật ( phagơ ) 
2. Virut kí sinh ở thực vật 
3. Virut kí sinh ở côn trùng 
Virut gây bệnh cho côn trùng có những dạng nào ? 
- Nhóm virut chỉ kí sinh ở côn trùng ( côn trùng là vật chủ ) 
- Nhóm virut kí sinh ở côn trùng sau đó nhiễm vào người và động vật ( côn trùng là ổ chứa hay vật trung gian truyền bệnh ). Khoảng 150 loại , virut thường sinh ra độc tố khi đốt vào người hoặc động vật thì virut xâm nhiễm và gây bệnh . 
Ba bệnh sốt nào rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét , sốt xuất huyết và viễm não Nhật Bản . Theo em , bệnh nào là bệnh virut ? Cần phải làm gì để phòng chống các bệnh đó ? 
Ba bệnh sốt : 
Bệnh số xuất huyết ( Dangi): là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên , rất phổ biến ở Việt Nam. Sau khi đốt người bệnh , muỗi Aedes sẽ bị nhiễm virut , tiếp tục sang đốt rồi lây bệnh cho người lành . 
Bệnh viêm não Nhật Bản : là bệnh lây nhiễm do virut Polio gây nên . Chúng tấn công hệ thần kinh trung ương , gây tỉ lệ tử vong cao . Do muỗi Culex hút máu lợn hoặc chim (ổ chứa virut ) sau đó sang đốt người và gây bệnh cho người . Người không phải là ổ chứa nên nếu muỗi Culex có đốt người bị bệnh sau đó sang đốt người không bị bệnh thì cũng không có khả năng truyền bệnh . 
Bệnh số rét : không phải do virut mà do động vật nguyên sinh ( trùng sốt rét ) gây ra . 
Biện pháp phòng chống : 
	 Ngủ phải có màn , phun thuốc diệt muỗi , kiểm soát những nơi muỗi đẻ (chum, vại , ống bơ đựng nước ,), 
Virut sốt xuất huyết (Dengue) 
Muỗi Culex 
Muỗi Aedes 
Virus cuùm H5N1 
Một số bệnh ở động vật do virut gây nên 
B ệnh long móng ở lợn 
B. Virut gây bệnh , ứng dụng của virut trong thực tiễn 
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật , thực vật và côn trùng 
II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn 
 Có thể nghiên cứu khoa học hay sản xuất vacxin , enzim , sản xuất chế phẩm sinh học và thuốc trừ sâu  
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học 
Sản xuất chế phẩm sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào ? 
- Cơ sở khoa học : 
+ Phagơ có chứa gen không quan trọng có thể cắt bỏ không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên . 
+ Cắt bỏ gen của Phagơ thay bằng gen mong muốn . 
+ Dùng Phagơ làm vật chuyển gen. 
- Quy trình sản xuất intefêron (IFN): 
Quy trình sản xuất intefêron gồm những bước nào ? 
+ Tách gen IFN ở người nhờ Enzim căt . 
+ Gắn gen IFN vào AND phagơ , tạo phagơ tái tổ hợp . 
+ Nhiễm Phagơ tái tổ hợp vào E.Coli 
+ Nuôi E.Coli nhiễm Phagơ tái tổ hợp trong nồi nên men để tổng hợp IFN. 
Nêu những hiểu biết của mình về intefêron ? 
IVAC Feron là chế phẩm Interferon 2α-2b sản xuất theo công nghệ sinh học phân tử kỹ nghệ gen tái tổ hợp,có độ tinh khiết cao , đồng dạng với Interferon tự nhiên . 
B. Virut gây bệnh , ứng dụng của virut trong thực tiễn 
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật , thực vật và côn trùng 
II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn 
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học 
2. Trong nông nghiệp : thuốc trừ sâu từ virut 
Vì sao trong sản xuất nông nghiệp cần sử dụng thuốc trừ sâu từ virut ? 
Thuốc trừ sâu từ virut có ưu điểm gì ? 
Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ virut : 
Virut có tính đặc hiệu cao , không gây độc cho người , động vật và côn trùng có ích . 
 Virut được bảo vệ trong thể bọc nên có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng . 
- Dễ sản xuất , hiệu quả diệt sâu cao , giá thành hạ . 
Hãy nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững ? 
- Đấu tranh sinh học : Sử dụng sinh vật có ích tiêu diệt ngăn chặn sự phát triển của sinh vật gây hại . 
- Không gây ô nhiễm môi trường . 
- Bảo vệ môi trường cho sinh vật phát triển . 
Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học 
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ 
 Củng cố 
Ho àn thành các ô chữ sau : 
Bài 30 : 
1 
? 
? 
? 
? 
2 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
3 
7 
5 
6 
4 
§A 1 
§A 2 
§A 3 
§A 4 
§A 5 
§A 6 
§A 7 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
L à một đại dịch làm kinh hoàng cả thế giới ? 
Gi¶i 
 ®¸p 
 « 
ch ÷ 
? 
? 
? 
? 
? 
I 
D 
S 
A 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
HIV kh ông lây qua con đường này ? 
T 
I 
Ế 
G 
I 
A 
O 
P 
I 
C 
N 
U 
C 
L 
Ê 
Axit được tổng hợp trong pha sinh tổng hợp ? 
N 
G 
H 
Ợ 
P 
T 
Ổ 
Giai đoạn này virut sử dụng enzim 
 và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp 
Axit nuclêic và các loại prôtêin ? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
N 
G 
T 
H 
Í 
C 
H 
Ó 
H 
P 
Giai đoạn này virut sử dụng enzim 
 và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp 
Axit nuclêic và các loại prôtêin ? 
Virut kí sinh ở vi khuẩn còn được goij là gì ? 
H 
A 
G 
E 
P 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
M 
N 
H 
Ậ 
P 
 
X 
Giai đoạn này màng tế bào bị enzim lizôxôm 
phá thủng phagebơm bộ gen vào ? 
Dặn dò : 
- Làm bài tập về nhà : (SGK) 
- Học bài mới 
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_32_bai_3031_su_nhan_len_cua_v.ppt