Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40, Tiếng Việt: Ngữ cảnh - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40, Tiếng Việt: Ngữ cảnh - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40, Tiếng Việt: Ngữ cảnh - Trường THPT Quang Trung
Tiết 40: TV Ngữ cảnh TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG – ĐÀ NẴNG Kiểm tra bài cũ Chọn đáp án đ úng cho các câu hỏi dưới đây? A. Cuộc sống dân nghèo ngoại ô, phố huyện . B. Cuộc sống dân nghèo thành thị . C. Cộc sống dân nghèo thôn qu ê. D. Cuộc sống trí thức nghèo phố huyện Câu 1: Truyện ngắn Thạch Lam thường xoay quanh đề tài nào ? Câu2: Sức hấp dẫn của truyện Thạch Lam chủ yếu toát ra từ đâu? A. Tình huống , sự kiện . B. Tính cách số phận nhân vật . C. Các xung đ ột . D. Thế giới nội tâm của nhân vật . Chọn đáp án đ úng cho câu hỏi dưới đây A. Thể hiện niềm thương xót đ ối với những kiếp người nhỏ bé , biểu lộ sự trân trọng đ ối với ư ớc muốn đ ổi đ ời tuy còn mơ hồ của họ B. Đề cao quyền sống của con người , đề cao mơ ư ớc của tuổi th ơ. C. Lên án gay gắt xã hội thực dân phong kiến thiếu nhân văn , nhân đạo khiến con người phải sống kiếp quẩn quanh cơ cực . D. Thể hiện sự thông cảm đ ối với những người có hoàn cảnh khó khăn , đ ồng thời phác họa cho họ một tương lai tươi sáng Câu 3: Nhận đ ịnh nào đ úng nhất về gi á trị nhân đạo trong truyện ngắn “ Hai đ ứa trẻ ” của nh à văn Thạch Lam? Kiểm tra bài cũ Tiết 40 Ngữ cảnh I. Khái niệm 1. Tìm hiểu ng ữ liệu - Ví dụ 1: “ Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ?” - Ví dụ 2: “Đêm tối đ ối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa . Tối hết cả, con đư ờng thăm thẳm ra sông , con đư ờng qua chợ về nh à, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn hơn nữa . Giờ chỉ còn ngọn đ èn con của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đ ất cát ; trong cửa hàng , ngọn đ èn của Liên , ngọn đ èn vặn nhỏ , thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa . Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đ ều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm đư ợc một gia đì nh bác xẩm ngồi trên manh chiếu , cái thau sắt trắng để trước mặt , nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe . Chị Tí phe phẩy cành chuối kh ô đ uổi ruồi bò trên mấy thức hàng , chậm rãi nói : - Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ ? I. Khái niệm 1. Tìm hiểu ng ữ liệu - Câu nói trên là lời nói của ai nói với ai ? Đ ó là những người nh ư thế nào và có quan hệ với nhau ra sao ? - Câu nói đ ó đư ợc nói ở đâu lúc nào ? - “ Họ ” trong câu nói đ ó chỉ ai ? - Câu nói đ ó là của chị Tí người bán hàng nước . Chị Tí nói câu đ ó với những người bạn nghèo của chị cũng làm nghề kiếm ăn nhỏ : Chị em Liên , bác Siêu bán phở - Chị Tí nói câu đ ó ở phố huyện nhỏ , vào buổi tối , trong lúc mọi người đ ều chờ khách hàng - “ Họ ” trong câu nói của chị Tí tức mấy người phu gạo hay phu xe , mấy chú lính lệ hay vào hàng của chị Tí uống nước chè tươi và hút thuốc lào I. Khái niệm 1. Tìm hiểu ng ữ liệu 2. Khái niệm : Ngữ cảnh chính là bối cảnh ngôn ng ữ, ở đ ó người nói ( người viết ) sản sinh ra lời nói thích ứng , còn người nghe ( người đ ọc ) căn cứ vào đ ó để lình hội đư ợc đ úng lời nói II. Các nhân tố của ng ữ cảnh 1. Nhân vật giao tiếp : - Người nói ( người viết ) - Người nghe ( người đ ọc ) Chú ý: Quan hệ và vị thế của nhân vật giao tiếp luôn chi phối nội dung và hình thức của lời nói , câu văn Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp Em hiểu nh ư thế nào về nhân vật giao tiếp ? I. Khái niệm II. Các nhân tố của ng ữ cảnh 1. Nhân vật giao tiếp : 2. Bối cảnh ngoài ngôn ng ữ a. Bối cảnh giao tiếp rộng Em hiểu nh ư nào về bối cảnh giao tiếp rộng ? - còn gọi là bối cảnh văn hóa . Đú l à to àn bộ những nhõn tố xó hội , địa lý , chớnh trị , kinh tế , văn hoỏ , của cộng đồng ngụn ngữ . Chi phối các nhân vật giao tiếp và cả qu á trình sản sinh cũng nh ư lĩnh hội lời nói b. Bối cảnh giao tiếp hẹp : Chú ý : Đ ối với văn bản văn học , bối cảnh văn hóa cũng chính là hoàn cảnh sáng tác ( ra đ ời ) của tác phẩm . Nó chi phối cả nội dung và hình thức ngôn ng ữ của tác phẩm - còn gọi là bối cảnh tình huống : Đ ó là thời gian đ ịa đ iểm cụ thể , tình huống giao tiếp cụ thể . Bối cảnh tình huống có ý nghĩa nh ư nào đ ối với câu nói ? Bối cảnh tình huống chi phối nội dung và hình thức của các câu nói I. Khái niệm II. Các nhân tố của ng ữ cảnh 1. Nhân vật giao tiếp : 2. Bối cảnh ngoài ngôn ng ữ a. Bối cảnh giao tiếp rộng b. Bối cảnh giao tiếp hẹp : c. Hiện thực đư ợc nói tới Hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp - Hiện thực tâm trạng của con người 3. Văn cảnh : Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ng ữ cùng có mặt trong văn bản , đi trước hoặc đi sau một đơn vị ngôn ng ữ nào đ ó I. Khái niệm II. Các nhân tố của ng ữ cảnh III. Vai trò của ng ữ cảnh 1. Đ ối với qu á trình tạo lập lời nói câu văn Ngữ cảnh có vai trò nh ư thế nào đ ối với qu á trình tạo lập lời nói câu văn ? Ngữ cảnh là môi trường sản sinh ra lời nói câu văn . Do đ ó ng ữ cảnh luôn luôn ả nh hưởng và chi phối nội dung và hình thức của câu văn 2. Đ ối với qu á trình lĩnh hội lời nói câu văn Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ng ữ, câu văn , hiểu đư ợc nội dung ý nghĩa , mục đ ích của lời nói câu văn IV. Luyện tập C ăn cứ vào ngữ cảnh(hoàn cảnh sỏng tỏc ), ý nghĩa cỏc chi tiết được miờu tả trong hai cõu văn là : Tin tức về quõn giặc đó cú từ gần một năm trời nhưng triều đỡnh khụng động tĩnh . Nhõn dõn vừa suốt ruột vừa thấy căm ghột sự ngang ngược của kẻ thự . Từ tõm trạng căm ghột biến thành lũng căm thự đến tột độ và nổ thành hành động . Bài tập 1 Tiết 40 Ngữ cảnh IV. Luyện tập Bài tập 2 Xác đ ịnh hiện thực đư ợc nói tới trong hai câu th ơ sau : Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn , Tr ơ cái hồng nhan với nước non. ( Hồ Xuân Hương , Tự tình – bài 2) - Hai câu th ơ của Hồ Xuân Hương gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể : đêm khuya , tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn tr ơ trọi . - Hiện thực đư ợc nói tới trong hai câu th ơ là hiện thực bên trong tức là tâm trạng ngậm ngùi chua xót của nhân vật tr ữ tình – của chính tác gi ả, một người phụ nữ lận đ ận trắc trở trong tình duyên .
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_40_tieng_viet_ngu_canh_truong.ppt

