Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 42, Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Trường THPT Quang Trung

ppt 8 trang Mạnh Hào 24/11/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 42, Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 42, Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 42, Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Trường THPT Quang Trung
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG - ĐÀ NẴNG 
Tiết 42 – Tiếng việt : 
 I. Ngôn ngữ sinh hoạt II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt  
 1. Khái niệm . 
 - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày . 
Nhắc lại : thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt ? 
2. Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 
Tính cụ thể . 
Có địa điểm và thời gian xác định 
Có nhân vật giao tiếp xác định 
Có các vai giao tiếp ( ai nói với ai ) xác định 
Có mục đích giao tiếp xác định 
Có cách diễn đạt ( thân mật , suồng sã , trang trọng nghiêm túc ...) bằng ngôn ngữ xác định 
b. Tính cảm xúc : 
Thái độ , tình cảm ( tôn trọng , coi thường , thân mật - lạnh nhạt ) 
+ Giong điệu thân mật hay gay gắt 
+ Ngữ điệu bình thường hay thất thường 
+ Cường độ , cao độ bình thường hay quá mức . 
Cách dùng từ ngữ : nôm na , giản dị , dễ hiểu hay cầu kì , sáo rỗng . 
- Sử dụng những kiêu câu giàu sắc thái cảm xúc , các cách goi-đáp , hỏi , trách móc ... quen thuộc trong đời sống hằng ngày . 
c.Tính cá thể 
Mỗi nhân vật giao tiêp khi nói đều đều bộc lộ khác đầy đủ các nét riêng : 
 - Trình độ học vấn 
Văn hóa 
G tính 
Tuổi tác 
Quê hương 
Hoàn cảnh sống 
Sở thích 
Tính cách 
Vốn từ ngữ 
Âm sắc , âm điệu 
Thông qua giao tiếp chúng ta biết gì về người cùng đối thoại ? 
III. Luyện tập 
1. Bài 1. Ngôn ngữ sử dụng trong đoạn trích Nhật kí Đằng Thùy Trâm mang đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt : 
 Thời gian:đêm khuya 
Tính cụ thể không gian : rừng núi 
 Nhân vật Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại 
 - Tính cảm xúc : giọng điệu thân mật ,, những câu nghi vấn cảm thán . 
 - Tính cá thể : bộc lộ một người giàu cảm xúc , có đời sống nội tâm phong phú . 
2. Bài 2 
Trong câu ca dao,dấu ấn của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở: 
Từ xưng hô : mình-ta , cô - anh 
Ngôn ngữ đối thoại : “ có nhớ ta chăng ”, “ Hỡicô yếm trắng ... ” 
Lời nói hằng ngày : “ Mình về ..”, “ ta về ...”, “ Lại đây đập đất trồng cà với anh ” 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_42_tieng_viet_phong_cach_ngon.ppt