Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 17: Nước Việt Nam DCCH Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Quang Trung

ppt 53 trang Mạnh Hào 08/11/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 17: Nước Việt Nam DCCH Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 17: Nước Việt Nam DCCH Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Lịch sử Lớp 12 - Bài 17: Nước Việt Nam DCCH Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 - Trường THPT Quang Trung
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG 
BÀI GIẢNG 
GV: ĐỖ THỊ HƯƠNG 
Mơn Lịch Sử 
CHƯƠNG TRÌNH 12 CƠ BẢN  Chương III :  VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 
Bài 17 : 
 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946 
Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946 (2 Tiết ) 
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG 
 TÁM NĂM 1945 
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH 
 MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐĨI, NẠN DỐT VÀ KHĨ 
 KHĂN VỀ TÀI CHÍNH 
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, 
 BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG 
? Tình hình nước ta 
sau Cách mạng tháng tám năm 1945 
cĩ những khĩ khăn và thuận lợi gì ? 
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 
1. Khĩ khăn : 
 a. Về kẻ thù : 
 - Miền Bắc : 20 vạn quân Trung Hoa Dân 
quốc , theo sau là Việt Quốc , Việt Cách  
 - Miền Nam : hơn 1 vạn quân Anh , theo 
sau là Pháp . - Cả nước : 6 vạn quân Nhật . 
Quân Trung Hoa Dân quốc ở Hải Phịng 1945 
Quân Anh đến Sài Gịn năm 1945 
Quân Pháp ở Sài Gịn năm 1945 
b. Về chính quyền :  
 - Chính quyền non trẻ , quân sự non yếu . 
 - Kinh tế : lạc hậu , kiệt quệ , nạn đĩi   
- Tài chính : trống rỗng , rối loạn   
- Văn hĩa xã hội : 90% dân số mù chữ   
 “ ngàn cân treo sợi tĩc ” 
Dân đĩi năm 1945 
Dân đĩi năm 1945 
Dân chết đĩi năm 1945 
 Xương của nạn nhân trận đĩi năm 1945 được cải táng từ các hố chơn tập thể - Hà Nội 
 Tiền của Trung Hoa Dân quốc 
 Hậu quả của nạn mù chữ 
2/. Thuận lợi : 
 a/. Trong nước : 
 - Nhân dân phấn khởi , gắn bó với chế độ mới . 
 - Đảng – Bác sáng suốt lãnh đạo . 
 b/. Thế giới : 
 - Hệ thống XHCN đang hình thành . 
 - Phong trào giải phóng dân tộc , phong trào 
 hòa bình - dân chủ  phát triển . 
 Thuận lợi là cơ bản . 
Nhĩm 2: Đảng ta đã làm gì để giải quyết nạn đĩi ? Kết quả ? 
Nhĩm 3: Tại sao Chính phủ VNDCCH xem việc chống dốt là một trong những nhiệm vụ cần giải quyết cấp bách ? Biện pháp giải quyết và kết quả ? 
Nhĩm 1 : Đảng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng ? Ý nghĩa của những việc làm đĩ . 
Nhĩm 4: khĩ khăn về tài chính : Biện pháp giải quyết ? Kết quả - tác dụng ? 
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐĨI, NẠN DỐT VÀ KHĨ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH 
 1. Xây dựng chính quyền cách mạng 
 a. Chính trị : 
 - 6/1/1946, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội . 
 - Sau 6/1/1946, Bắc bộ và Trung bộ bầu cử 
	 hội đồng nhân dân các cấp  
 - 2/3/1946, Kỳ họp đầu tiên của Quốc hội 
	 khĩa I C hính phủ do chủ tịch Hồ Chí Minh 
	 đứng đầu . 
 - 9/11/1946, Bản Hiến pháp đầu tiên  
Bác Hồ bỏ phiếu bầu cử Quốc hội (6/1/1946) 
Nhân dân Nam Kỳ nơ nức đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội (6/1/1946) 
Quốc hội họp phiên đầu tiên (2/3/1946) 
Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa 
Ơng Huỳnh Văn Tiểng - chứng nhân của lịch sử - là đại biểu của Quốc hội khĩa I V (1945 – 1975), là Giám đốc đầu tiên của Đài Truyền hình TP. Hồ Chí Minh . 
* Ý nghĩa : 
 - Giáng một địn mạnh vào âm mưu chống phá của 
kẻ thù . 
 - Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước Dân 
chủ Cộng hịa . 
 b. Quân sự : 
 Được chú trọng xây dựng : 
 - Việt Nam giải phĩng quân (5/1945) V ệ 
quốc Đồn (9/1945) Quân đội Quốc gia Việt Nam 
(22/5/1946). 
 - Dân quân , tự vệ : tăng . 
2. Giải quyết nạn đĩi : 
 - Biện pháp trước mắt : Chủ tịch Hồ Chí Minh 
kêu gọi nhân dân cả nước “ nhường cơm sẽ áo ” 
 Cả nước dấy lên phong trào “ Hủ gạo cứu đĩi ”, “ Ngày đồng tâm ” 
 - Nhiệm vụ lâu dài : “ Tăng gia sản sản xuất ”, bỏ 
thuế thân , giảm tơ 25%, tạm cấp ruộng đất  
 Nạn đĩi bị đẩy lùi 
Mít tinh cứu đói tháng 11/ 1945 ở Hà Nội 
Cụ Ngơ Tử Hạ - Đại biểu cao tuổi nhất của Quốc hội Khĩa I - Cầm càng xe đi quyên gĩp cứu đĩi năm 1946 
Nhân dân Nam Bộ quyên gĩp gạo cứu giúp đồng bào bị đĩi ở Bắc Bộ (10/1945) 
Bác Hồ tham gia sản xuất 
Nhân dân tăng gia sản xuất 
3. Giải quyết nạn dốt : 
- Biện pháp trước mắt : 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí 
Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ xĩa mù . 
- Nhiệm vụ lâu dài : thành lập các trường tiểu học , 
trung học , đại học  
 Kết quả : Sau 1 năm , cả nước cĩ 76 nghìn lớp 
học , xĩa mùa chữ cho 2,5 triệu người , mở các 
trường PT và đại học , sửa đổi phương pháp giáo 
dục theo tinh thần dân tộc , dân chủ . 
Phát động phong trào chống nạn thất học ở Hà Nội 1945. 
Một lớp Bình dân học vụ 
Đồ dùng học tập trong lớp bình dân học vụ 
Bác Hồ tham gia xĩa mù chữ 
Bác Hồ tham gia xĩa mù chữ 
Thư gửi các cháu học sinh 
 nhân ngày khai trường 9- 1945 
“ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không , dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không , chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các cháu ” 
 ( Hồ Chí Minh ) 
4. Giải quyết khĩ khăn về tài chính : 
- Biện pháp trước mắt : kêu gọi nhân dân tự nguyện 
đĩng gĩp : “ qũy độc lập ” , “ Tuần lễ vàng ”... Thu 
370 ký vàng 20 triệu đồng  
- Nhiệm vụ lâu dài : 31/1/46 phát hành tiền 3/11/46 lưu hành tiền VN. 
 Khắc phục ngân sách trống rỗng ; ổn định nền tài chính . 
 Giấy bạc Việt Nam Dân chủ Cộng hịa phát hành năm 1946 
 Giấy bạc Việt Nam Dân chủ Cộng hịa phát hành năm 1946 
Ý nghĩa tác dụng của các chủ trương trên : 
 - Thể hiện bản chất ưu việt : Nhà nước do dân , vì dân . 
 - Tinh thần yêu nước , đồn kết của nhân dân ta . 
 - Thể hiện tài năng lãnh đạo của Đảng - Bác Hồ . 
 - Củng cố chính quyền về mọi mặt , tạo điều kiện cho ta đối phĩ với kẻ thù . 
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI 
PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG 
 1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ 
 a. Thực dân Pháp trở lại xâm lược : 
 - Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945: được sự giúp đỡ 
	 của quân Anh , thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gịn mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần 2. 
b. Kháng chiến chống pháp ở Nam Bộ : 
 - Nhân dân Nam Bộ anh dũng đấu tranh . 
 - Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng , Chiính phủ , 
nhân dân cả nước đã ủng hộ miền Nam bằng sức 
người ( đồn quân Nam tiến ), sức của ( quần áo , tiền , 
gạo , thuốc men...) 
Đồn quân Nam tiến vào Nam Bộ chiến đấu 
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và 
 bọn phản cách mạng ở miền Bắc 
 a. Chủ trương của Đảng : 
 Tránh đối phĩ với nhiều kẻ thù cùng một lúc 
	 Đảng chủ trương hịa Trung Hoa Dân quốc . 
 * Chính trị : 
 - Nhường cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc 
	70 ghế trong Quốc hội , 4 ghế bộ trưởng . 
 - Kiên quyết vạch trần mưu chia rẽ , phá hoại . 
 - Trấn áp bọn phản cách mạng . 
* Kinh tế : 
 Cung cấp lương thực , nhận tiêu dùng tiền 
	 Trung Quốc . 
	 Kết quả : Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của Trung Hoa Dân quốc và tay sai . 
	 Nhận xét : Đây là sách lược mềm dẻo nhưng cứng rắn về nguyên tắc chiến lược . 
3. Hịa hỗn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa 
 Dân quốc ra khỏi nước ta 
 a. Hiệp định Sơ bộ : 
 * Hồn cảnh : 
 - Pháp và Trung Hoa Dân quốc điều đình với 
	 nhau bằng Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946). 
 - Tình hình đĩ đặt nước ta đứng trước hai con 
	 đường : 
 1. Cầm vũ khí chống Pháp . 
 2. Hịa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân 
	 quốc về nước , kéo dài thời gian chuẩn bị đánh Pháp . 
	=> Ta chọn con đường thứ hai : 6/3/1946, Bác Hồ ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ . 
* Nội dung : 
 - Chính phủ Pháp cơng nhận nước ta là một quốc 
gia tự do, cĩ chính phủ riêng , nghị viện riêng , quân 
đội riêng , tài chính riêng và là thành viên của Liên 
bang Đơng Dương , nằm trong khối Liên hiệp Pháp . 
 - Ta cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung 
Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân 
Nhật  và rút dần trong thời hạn 5 năm . 
 - Hai bên ngừng bắn ở phía Nam và tạo khơng khí 
thuận lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các 
vấn đề về ngoại giao của Việt Nam, chế độ tương lai 
của Đơng Dương , quyền lợi kinh tế và văn hĩa của 
người Pháp ở Việt Nam. 
b. Tạm ước 14/9/1946 : 
 * Hồn cảnh : 
 Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ : 
 - Phía ta : Tranh thủ thời gian hịa bình để củng 
cố chính quyền , chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho 
cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài . 
 - Phía Pháp : 
 + Gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ . 
 + Lập Chính phủ Nam Kỳ tự trị  
=> Ta ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946. 
* Nội dung : 
 Nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế - 
văn hĩa ở Việt Nam. 
* Ý nghĩa : 
 Tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hịa hỗn để 
xây dựng , củng cố lực lượng , chuẩn bị bước vào 
cuộc kháng chiến tồn quốc chống Pháp . 
 Củng cố : 
Sách lược của Đảng , Hồ Chí Minh với Tưởng và Pháp trước và sau 6.3.1946. 
+ Trước 6.3.1946, ta hịa với Tưởng ở miền Bắc đánh Pháp ở miền Nam. 
+ Từ 6.3.1946, ta hịa với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi nước ta . 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM DỒI DÀO SỨC KHOẺ 
CHÀO TẠM BIỆT 
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_12_bai_17_nuoc_viet_nam_dcch_tu_sau_ng.ppt