Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Este - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Este - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Este - Trường THPT Quang Trung
ESTE Kiểm tra bài cŨ Hoàn thành hai phản ứng sau ( xúc tác H 2 SO 4 đặc ) CH 3 COOH + C 2 H 5 OH → CH 2 =CH-COOH + CH 3 OH → i. KháI niệm Như vây: khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR được este iI. công thức cấu tạo, danh pháp 1. Công thức cấu tạo - Công thức chung Este đơn chức: RCOOR ’ Chú ý: + R là gốc hiđrocacbon hoặc H + R ’ là gốc hiđrocacbon Công thức chung của este no đơn chức: Đặt a = n + m + 1 Với a ≥ 2 2. Danh pháp Tên của este RCOOR ’ được gọi như sau: Tên gốc R ’ + tên gốc axit RCOO(đổi đuôi “ic” thành “at”) CTCT Danh pháp H - COO - CH 3 CH 3 - COO - CH 3 CH 3 CH 2 - COO- C 2 H 5 CH 2 = C(CH 3 ) - COO - CH 3 Metyl fomiat Metyl axetat Etyl propionat Metyl metacrylat iii. tính chất vật lí Là những chất lỏng hoặc chất rắn Ở điều kiện thường, hầu như khụng tan trong nước . Có t 0 s , độ tan thấp hơn ancol, axit ( có cùng M, số nguyên tử C), do khả năng tạo liên kết hiđro giữa este và nước yếu Các este thường có mùi thơm đặc trưng iI. tính chất hóa học 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit - Công thức tổng quát - Khi đun nóng este no, đơn chức trong môi trường axit ta thu được axit cacboxylic và ancol - Ví Dụ: - Chú ý: phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch iI tính chất hóa học 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm - Công thức tổng quát - Khi đun nóng este no, đơn chức trong môi trường kiềm ta thu được muối axit cacboxylic và ancol - Ví Dụ: +NaOH - Chú ý: phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm : là phản ứng không thuận nghịch * Lưu ý: + Nếu gốc hiđrocacbon của rượu trong este là không no th khi thuỷ phân có thể sẽ thu được anđehit: + Nếu este chức gốc hidđrocacbon không no, thì còn có những tính chất riêng như: phản ứng cộng( H 2 ,Br 2 ,axit), trùng hợp + K hi đốt cháy este ta thu được H 2 O và CO 2 iv. điều chế + Các este thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp ancol với axit cacboxylic, xúc tác H 2 SO 4 đặc + Lưu ý: có một số este điều chế bằng cách riêng: CH 3 COOH + CH ≡ CH → CH 3 COOCH = CH 2 v. ứng dụng: vi. Bài tập củng cố: Câu 1: Số công thức cấu tạo chỉ chứa một nhóm chức có cùng CTPT C 2 H 4 O 2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D.1 Câu 2: Tên gọi nào sau đây ứng với CTCT CH 3 COOCH 3 : A. Axit propionic B. Metyl axetat C. Etyl axetat D. Metyl fomiat Câu 3: Thuỷ phân etyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm là: A. Rượu metylic và axit axetic B. Rượu etylic và axit propionic C. Axit fomic và rượu etylic D. Axit axetic và rượu metylic Câu 4: Thuỷ phân etyl fomiat trong môi trường kiềm ta thu được A. Rượu etylic và axit fomic B. Natri etylat và axit fomic C. Rượu etylic và natri fomiat D. Rượu etylic và natri axetat Câu 5: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là: A. Metyl metacrylat B. Etyl axetat C.Metyl fomiat D. Metyl axetat vi. Bài tập cũng cố Bài 1 : Hãy viết các phương trinh phản ứng điều chế polimetyl metacrylat ( thuỷ tinh hưu cơ plecxiglas ) từ metan và axit metacrylic ( các dụng cụ và hoá chất cần thiết có đủ)? Gợi ý: Viết các phản ứng theo sơ đồ sau: Bài 2 : Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt bốn chất sau: axit fomic, axit axetic, etyl fomiat, metyl axetat. ( các dụng cụ và hoá chất cần thiết có đủ)? Gợi ý: + Dùng quỳ tím và Ag 2 O/ dd NH 3 để nhận biết 2 axit. + Dùng dd NaOH (thực hiện phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm) và Ag 2 O/dd NH 3 để nhận biết 2 este. Bài tập về nhà: 1 đến 7 tr.7 SGK
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_12_este_truong_thpt_quang_trung.ppt

