Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Dãy điện hóa của kim loại - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Dãy điện hóa của kim loại - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Dãy điện hóa của kim loại - Trường THPT Quang Trung
dãy điện hoá của kim loại 24/12/2023 1 hoa hoc 12 Kiểm tra bàI cũ Câu 1 : So sánh về đ ặc đ Iểm cấu tạo nguyên tử kim loại và phi kim . Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của chúng . Câu 2: Đ ốt một sợi dây đ ồng trong không khí rồi ngâm trong dung dịch HCI 2M. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ. Câu 3: Tai sao trong qu á trình nấu rượu nếu dùng ống dẫn bằng đ ồng khi uống sẽ bị nhức đ ầu ? 24/12/2023 2 hoa hoc 12 Dãy đ Iện hoá của kim loại 1. Thí nghiệm STT Tiến hành Hiện tượng PTPƯ (Dạng ion) 1 Cho bột nhôm vào dd FeCI 2 một thời gian 2 Cho mạt sắt vào dd CuSO 4 một thời gian 3 Ngâm một dây đ ồng trong dd AgNO 3 4 Ngâm một đ inh sắt trong Dd HCI dư Xuất hiện chất rắn màu xám bị hút bởi nam châm Lượng mạt sắt giảm và xuất hiện chất rắn màu đỏ Phần dd xung quanh trở nên màu xanh và có chất rắn màu xám bám vào dáy đ ồng Đ inh sắt tan dần đ ồng thời có khí thoát ra 2AI + 3Fe 2+ =2 AI 3+ + 3Fe Fe + Cu 2+ = Fe 2+ +Cu Cu +2 Ag + = Cu 2+ +2 Ag Fe + 2H + = Fe 2+ +H 2 24/12/2023 3 hoa hoc 12 Dãy đ Iện hoá của kim loại 2.kết luận - Nh ư vậy nguyên tử kim loại có thể nhường e để trở thành ion dương còn ion kim loại có kh ả năng nhận e để trở thành nguyên tử trung hoà . Ví dụ : Fe 2+ - 2e Fe Cu 2+ - 2e Cu Tổng quát : M n + - ne M Mỗi chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên môt cặp oxi hoá - Khử kí hiệu : M n + /M Ví dụ : Fe 2+ / Fe , Cu 2+ / Cu - Từ các thí nghiệm trên ta còn có thể rút ra kết luận : Về tính khử : AI > Fe > H 2 > Cu > Ag Về tính oxi hoá : AI 3+ < Fe 2+ < H + < Ag + Dãy đ Iện hoá của kim loại 1. KháI niệm Dãy đ Iện hoá của kim loại là những cặp oxi hoá - khử đư ợc sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hoá của ion kim loại và chiều giảm tính khử của kim loại Tính ôxi hoá của kim loại tăng Tính ôxi hoá của kim loại tăng Li + K + Ba 2+ Ca 2+ Na + Mg 2+ Al 3+ Mn 2+ Zn 2+ Cr 3+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ Fe 3+ 2H + Cu 2+ Fe 3+ Ag + Hg 2+ Pt 2+ Au 3+ Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Fe H 2 Cu Fe 2+ Ag Hg Pt Au Tính khử của kim loại giảm Tính khử của kim loại giảm 24/12/2023 5 hoa hoc 12 2. ý nghĩa Dựa vào dãy đ Iện hoá của kim loại ta có thể dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử . Phản ứng sẽ diễn ra theo hướng chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất tạo ra chất oxi hoá và chất khử yếu hơn. Ví dụ : Mg + Fe 2+ = Mg 2+ + Fe Cu + Ag + = Cu 2+ + Ag ta thử so sánh hai phản ứng sau xem phản ứng nào xảy ra mạnh hơn: Al + CuCl 2 AlCl 3 + Cu (đỏ) và Fe + CuCl 2 FeCl 2 + Cu Để dễ nhớ ta có thẻ tóm tắt thành quy tắc α nh ư sau : Nh ư vậy nếu so sánh các phản ứng với nhau ta sẽ thấy : nếu α càng béo th ì phản ứng xảy ra càng dễ : Ví dụ so sánh cặp : Al 3+ Cu 2+ Al Cu Fe 2+ Cu 2+ Fe Cu Chất khử yếu hơn Ch ất khử mạnh nhất C hất ôxi hoá mạnh nhất Ch ất ôxi hoá yếu hơn α Câu hỏi tổng kết ( thảo luận ) : Tại sao khi sắt tan trong dd HCI, H 2 SO 4 ( loãng ) lại tạo ra sắt ( II ) mà không tạo sắt ( III ). Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi cho từ từ dd AgNO 3 vào dd FeCI 2. đ ap an đ ap an BàI tập về nh à Trộn một chất oxi hoá với một chất khử có xảy ra PƯ không ? Nếu có th ì xảy ra theo chiều nào ? Cho ví dụ . Trong dãy của kim loại, vị trí của một số cặp oxi hoá - khử đư ợc sắp xếp nh ư sau : AI 3+ / AI ; Fe 2+ / Fe ; Fe 3+ / Fe 2+ ; Ag + / Ag Hãy cho biết : - Trong số các kim loại AI, Fe, Ni kim loại nào phản ứng đư ợc với muối sắt (III) , kim loại nào đ ẩy đư ợc sắt ra khỏi dd muối muối sắt (III). Viết PTPƯ. -Phản ứng giữa dd AgNO 3 và dd Fe(NO 3 ) 2 có xảy ra không ? Nếu có hãy giảI thích và víết PTPƯ và giảI thích .
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_12_day_dien_hoa_cua_kim_loai_truong_th.ppt

