Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 11, 12: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung

ppt 43 trang Mạnh Hào 31/10/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 11, 12: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 11, 12: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 11, 12: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung
Kiểm tra bài cũ 
Câu 1: Trình bày cấu tạo phân tử N 2 ? Vì sao ở đ iều kiện thường Nitơ là một chất tr ơ ? ở đ iều kiện nào N 2 trở nên hoạt đ ộng hơn ? 
 Cấu tạo phân tử N 2 : 
 Liên kết trong phân tử N 2 là liên kết 3 bền vững chính vì vậy mà ở nhiệt độ thường nitơ là một khí tr ơ. 
 ở nhiệt độ cao liên kết 3 dễ bị cắt hơn khi đ ó nitơ sẽ trở nên hoạt đ ộng hơn . 
Kiểm tra bài cũ 
Câu 2: Nêu những tính chất hoá học đ ặc trưng của N 2 . Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? 
Những tính chất hoá học đ ặc trưng của Nitơ là: 
  Tác dụng với H 2 
  Tác dụng với O 2 
 N 2 + O 2 = 2NO - Q 
N 2 + 3H 2 
2NH 3 
Kiểm tra bài cũ 
Giỏo ỏn bài 8:  Amoniac v à muối amoni 
Giỏo viờn: NGUYỄN THỊ MINH TRANG 
Lớp : 11 
Ngày : 
Cấu tạo phõn tử 
I.Cấu tạo phân tử 
 Công thức phân tử : NH 3 
 Tên gọi : Amoniac 
 Công thức electron : 
 Công thức cấu tạo : 
 Mô hình phân tử : 
 Giữa các phân tử NH 3 có các liên kết H. 
Cấu tạo phõn tử 
Cấu trúc phân tử amoniac  
Cấu tạo phõn tử 
Nhận xét 
 Liên kết giữa nguyên tử N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị. Cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử N. 
 Ba nguyên tử H ở về cùng một bên , do vậy NH 3 là một phân tử phân cực . 
 Đ ầu N dư đ iện tích âm, đ ầu H dư đ iện tích dương . 
Cấu tạo phõn tử 
II.Tính chất vật lí 
  NH 3 chất khí không màu , mùi khai và xốc , nhẹ hơn không khí ( D=0.76 g/l ). 
  Thu NH 3 bằng phương pháp đ ẩy không khí, úp bình thu. 
 t o hl = -43 o C t o hr = -78 o C 
  Tan nhiều trong nước. 
Tớnh chất vật lớ 
Thí nghiệm chứng tỏ NH 3 tan nhiều trong nước 
Tớnh chất vật lớ 
Tớnh chất hoỏ học 
 III.Tính chất hoá học 
1.Tính baz ơ. 
a.Tác dụng với nước . 
 NH 3 + H 2 O NH 4 + + OH - 
Dung dịch có tính baz ơ yếu : 
 Làm cho phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. 
 Làm cho quỳ tím đ ổi thành màu xanh . 
Tớnh chất hoỏ học 
 b. Tác dụng với axit 
NH 3 + H + + HSO 4 - = NH 4 + + HSO 4 - 
NH 3 + H + + SO 4 2- = NH 4 + + SO 4 2- 
Phản ứng tổng quát : NH 3 + H + = NH 4 + 
 NH 3(k) + HCl (k ) = NH 4 Cl (h) 
Phản ứng dùng để nhận biết NH 3 và ngược lại. 
Tớnh chất hoỏ học 
Thí nghiệm dùng để nhận biết NH 3 
Tớnh chất hoỏ học 
c. Tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại tạo hidroxit kết tủa. 
M n + + nH 2 O + nNH 3 = M(OH)n  + nNH 4 + 
Vd : 
Fe 2+ + 2NH 3 + 2H 2 O  Fe(OH) 2  + 2NH 4 + 
Al 3+ + 3NH 3 + 3H 2 O  Al(OH) 3  + 3NH 4 + 
Tớnh chất hoỏ học 
3. Tính khử . 
 Trong phân tử NH 3 , N có số oxi hoá là -3 là số oxi hoá nhỏ nhất của N do đ ó NH 3 chỉ có tính khử mà không thể hiện tính oxi hoá. 
 a. Tác dụng với Cl 2 
 b. Tác dụng với O 2 
2NH 3 + 3Cl 2 
6HCl + N 2 
Tớnh chất hoỏ học 
Tớnh chất hoỏ học 
Cân bằng phương trình: 
NH 3 
-3 
O 2 
N 2 
H 2 O 
+ 
+ 
0 
0 
-2 
2N -3 - 2 . 3e = N 2 
O 2 + 4e = 2O -2 
2 
3 
x 
x 
4N -3 + 3O 2 = 2N 2 + 6O -2 
4 
2 
6 
3 
NH 3 
O 2 
NO 
H 2 O 
+ 
+ 
-3 
0 
+2 
-2 
N -3 - 5e = N +2 
O 2 + 2.2e = 2O -2 
4 x 
5 x 
4N -3 + 5O 2 = 4N +2 + 10O -2 
6 
4 
5 
4 
NH 3 
O 2 
NO 
Tớnh chất hoỏ học 
IV.ứng dụng và đ iều chế . 
1.ứng dụng của amoniac 
 Amoniac có nhiều ứng dụng , đ ặc biệt trong nông nghiệp: 
  Dung dịch amoniac có thể dụng trực tiếp làm phân bón và để sản xuất phân bón dưới dạng muối Amoni. 
  Dùng để đ iều chế các hoá chất khác nh ư : HNO 3 , xô đa, ure  
  Đ iều chế hidrazin N 2 H 4 ( chất đ ốt cho tên lửa ). 
  NH 3 lỏng là chất gây lạnh trong máy lạnh. 
Ứng dụng của Amoniac 
2. Đ iều chế . 
a. Trong phòng thí nghiệm 
 * Từ muối Amoni: 
 2NH 4 Cl + Ca(OH) 2 = 2NH 3  + CaCl 2 + 2H 2 O 
 * Từ dd NH 3 đậm đặc. 
 Dùng KOH rắn hoặc CaO mới nung làm khô NH 3 . 
Điều chế Amoniac 
b. Trong công nghiệp . Tổng hợp từ N 2 và H 2 : 
 2N 2 + 3H 2 
2NH 3 H = -92KJ 
Điều chế Amoniac 
Điều chế Amoniac 
Nh à máy sản xuất ra amoniac 
Điều chế Amoniac 
Bài tập củng cố 
Câu 1: Từ đ ặc đ iểm cấu tạo phân tử , số oxi hoá của N trong phân tử NH 3 có nhận xét gì về tính chất của NH 3 . Cho ví dụ minh hoạ. 
Đ ặc đ iểm cấu tạo: 
 Phân tử phân cực : Tan mạnh trong dung môi phân cực (H 2 O). 
 Nguyên tử có cặp e tự do: Có phản ứng hoá hợp với axit . Tạo liên kết cho nhận  NH 3 là một bazơ. 
 Có khả năng tạo phức với một số ion kim loại. 
 N có số oxi hoá -3 do đ ó NH 3 chỉ có tính khử mà không có tính oxi hoá. 
Bài tập củng cố 
Vd : 
 2NH 3 + 3CuO = N 2 + 3Cu + 3H 2 O 
Bài tập củng cố 
Câu 2 : So sánh tính chất giữa H 2 S và NH 3 có đ ặc đ iểm gì giống nhau và khác nhau ? Giải thích ? 
Giống nhau : 
 Chỉ có tính khử mà không có tính oxi hoá. Nguyên nhân là do cả 2 hợp chất trên đ ều có nguyên tố trung tâm mang số oxi hoá âm nhất . 
Khác nhau : 
 Tính khử của NH 3 yếu hơn tính khử của H 2 S. 
 NH 3 bền hơn H 2 S. 
 (Căn cứ vào độ âm điện của 2 nguyên tố). 
Bài tập củng cố 
 Câu 3: Quan sát 2 hình sau : 
Bài tập củng cố 
Hãy cho biết: 
1. Sơ đồ thiết bị ở hình nào dùng để điều chế NH 3 ? Tại sao? 
2. Khi điều chế khí gì thì có thể dùng các dụng cụ như ở hình 1, hình 2 ? 
3. Nêu các hoá chất có thể dùng để điều chế H 2 , NH 3 , Cl 2 nhờ các các dụng cụ như trên ? 
Đáp án: 
 1. Sơ đồ thiết bị ở hình 2 dùng để điều chế NH 3 . Vì NH 3 nhẹ hơn không khí nên nó có thể thu được bằng phương pháp đẩy không khí ở bình úp ngược. 
 2. Sơ đồ thiết bị ở hình 1 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí, hình 2 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí. 
 3. Các hóa chất dùng để điều chế: 
 Cl 2 : KMnO 4 , HCl. 
 NH 3 : Ca(OH) 2 , NH 4 Cl. 
 H 2 : Zn, HCl. 
Câu 4: Giải thích tại sao trước khi hàn kim loại người ta thường dùng NH 4 Cl đánh lên bề mặt của kim loại ? 
 Vì NH 4 Cl phân huỷ tạo ra NH 3 có tính khử tác dụng với Oxit kim loại do đó nó có tác dụng đánh sạch bề mặt kim loại để mối hàn được bền hơn. 
 NH 4 Cl = NH 3 + HCl 
3CuO + 2NH 3 = 3Cu + N 2  + 3H 2 O 
Câu 5 : Dung dịch amoniac có thể hoà tan dược Zn(OH) 2 , là do : 
Zn(OH) 2 là một hidroxit lưỡng tính. 
Zn(OH) 2 là một bazơ ít tan. 
Zn(OH) 2 có khả năng tạo phức chất tan tương tự như Cu(OH) 2 . 
NH 3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu. 
 Hãy chọn câu trả lời đúng . 
Câu 5 : Dung dịch amoniac có thể hoà tan dược Zn(OH) 2 , là do : 
Zn(OH) 2 là một hidroxit lưỡng tính. 
Zn(OH) 2 là một bazơ ít tan. 
Zn(OH) 2 có khả năng tạo phức chất tan tương tự như Cu(OH) 2 . 
NH 3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu. 
 Hãy chọn câu trả lời đúng . 
Bài tập về nh à 
 Các bài tập sách giáo khoa và một số bài tập trong sách bài tập . 
Câu 1 : Có 5 bình đ ựng 5 chất khí riêng biệt : N 2 , O 2 , NH 3 , Cl 2 và CO 2 . Hãy dựa một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đ ựng NH 3 . 
Câu 2 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây: 
Khí A 
Dung dịch A 
B 
Khí A 
C 
D + H 2 O 
Bài tập về nhà 
Câu 3 : Cho cân bằng hoá học : 
Cân bằng sẽ chuyển dịch về chiều nào ? Có giải thích . 
Tăng nhiệt độ. 
Hóa lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp . 
Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng . 
N 2(K) + 3H 2 
2NH 3(K) 
Q > 0 
Bài tập về nhà 
Chúc các em học tốt ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_tiet_11_12_amoniac_va_muoi_amoni_tr.ppt