Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 9: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 9: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 9: Amoniac và muối amoni - Trường THPT Quang Trung
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trình bày cấu tạo phân tử N 2 ? Vì sao ở đ iều kiện thường Nitơ là một chất tr ơ ? ở đ iều kiện nào N 2 trở nên hoạt đ ộng hơn ? Cấu tạo phân tử N 2 : Liên kết trong phân tử N 2 là liên kết 3 bền vững chính vì vậy mà ở nhiệt độ thường nitơ là một khí tr ơ. ở nhiệt độ cao liên kết 3 dễ bị cắt hơn khi đ ó nitơ sẽ trở nên hoạt đ ộng hơn . Kiểm tra bài cũ Câu 2: Nêu những tính chất hoá học đ ặc trưng của N 2 . Viết phương trình phản ứng minh hoạ ? Những tính chất hoá học đ ặc trưng của Nitơ là: Tác dụng với H 2 Tác dụng với O 2 N 2 + O 2 = 2NO - Q N 2 + 3H 2 2NH 3 Kiểm tra bài cũ Giỏo ỏn bài 8: Amoniac v à muối amoni Giỏo viờn: NGUYỄN THỊ MINH TRANG Lớp : 11 Ngày : Cấu tạo phõn tử I.Cấu tạo phân tử Công thức phân tử : NH 3 Tên gọi : Amoniac Công thức electron : Công thức cấu tạo : Mô hình phân tử : Giữa các phân tử NH 3 có các liên kết H. Cấu tạo phõn tử Cấu trúc phân tử amoniac Cấu tạo phõn tử Nhận xét Liên kết giữa nguyên tử N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị. Cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử N. Ba nguyên tử H ở về cùng một bên , do vậy NH 3 là một phân tử phân cực . Đ ầu N dư đ iện tích âm, đ ầu H dư đ iện tích dương . Cấu tạo phõn tử II.Tính chất vật lí NH 3 chất khí không màu , mùi khai và xốc , nhẹ hơn không khí ( D=0.76 g/l ). Thu NH 3 bằng phương pháp đ ẩy không khí, úp bình thu. t o hl = -43 o C t o hr = -78 o C Tan nhiều trong nước. Tớnh chất vật lớ Thí nghiệm chứng tỏ NH 3 tan nhiều trong nước Tớnh chất vật lớ Tớnh chất hoỏ học III.Tính chất hoá học 1.Tính baz ơ. a.Tác dụng với nước . NH 3 + H 2 O NH 4 + + OH - Dung dịch có tính baz ơ yếu : Làm cho phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Làm cho quỳ tím đ ổi thành màu xanh . Tớnh chất hoỏ học b. Tác dụng với axit NH 3 + H + + HSO 4 - = NH 4 + + HSO 4 - NH 3 + H + + SO 4 2- = NH 4 + + SO 4 2- Phản ứng tổng quát : NH 3 + H + = NH 4 + NH 3(k) + HCl (k ) = NH 4 Cl (h) Phản ứng dùng để nhận biết NH 3 và ngược lại. Tớnh chất hoỏ học Thí nghiệm dùng để nhận biết NH 3 Tớnh chất hoỏ học c. Tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại tạo hidroxit kết tủa. M n + + nH 2 O + nNH 3 = M(OH)n + nNH 4 + Vd : Fe 2+ + 2NH 3 + 2H 2 O Fe(OH) 2 + 2NH 4 + Al 3+ + 3NH 3 + 3H 2 O Al(OH) 3 + 3NH 4 + Tớnh chất hoỏ học 3. Tính khử . Trong phân tử NH 3 , N có số oxi hoá là -3 là số oxi hoá nhỏ nhất của N do đ ó NH 3 chỉ có tính khử mà không thể hiện tính oxi hoá. a. Tác dụng với Cl 2 b. Tác dụng với O 2 2NH 3 + 3Cl 2 6HCl + N 2 Tớnh chất hoỏ học Tớnh chất hoỏ học Cân bằng phương trình: NH 3 -3 O 2 N 2 H 2 O + + 0 0 -2 2N -3 - 2 . 3e = N 2 O 2 + 4e = 2O -2 2 3 x x 4N -3 + 3O 2 = 2N 2 + 6O -2 4 2 6 3 NH 3 O 2 NO H 2 O + + -3 0 +2 -2 N -3 - 5e = N +2 O 2 + 2.2e = 2O -2 4 x 5 x 4N -3 + 5O 2 = 4N +2 + 10O -2 6 4 5 4 NH 3 O 2 NO Tớnh chất hoỏ học IV.ứng dụng và đ iều chế . 1.ứng dụng của amoniac Amoniac có nhiều ứng dụng , đ ặc biệt trong nông nghiệp: Dung dịch amoniac có thể dụng trực tiếp làm phân bón và để sản xuất phân bón dưới dạng muối Amoni. Dùng để đ iều chế các hoá chất khác nh ư : HNO 3 , xô đa, ure Đ iều chế hidrazin N 2 H 4 ( chất đ ốt cho tên lửa ). NH 3 lỏng là chất gây lạnh trong máy lạnh. Ứng dụng của Amoniac 2. Đ iều chế . a. Trong phòng thí nghiệm * Từ muối Amoni: 2NH 4 Cl + Ca(OH) 2 = 2NH 3 + CaCl 2 + 2H 2 O * Từ dd NH 3 đậm đặc. Dùng KOH rắn hoặc CaO mới nung làm khô NH 3 . Điều chế Amoniac b. Trong công nghiệp . Tổng hợp từ N 2 và H 2 : 2N 2 + 3H 2 2NH 3 H = -92KJ Điều chế Amoniac Điều chế Amoniac Nh à máy sản xuất ra amoniac Điều chế Amoniac Bài tập củng cố Câu 1: Từ đ ặc đ iểm cấu tạo phân tử , số oxi hoá của N trong phân tử NH 3 có nhận xét gì về tính chất của NH 3 . Cho ví dụ minh hoạ. Đ ặc đ iểm cấu tạo: Phân tử phân cực : Tan mạnh trong dung môi phân cực (H 2 O). Nguyên tử có cặp e tự do: Có phản ứng hoá hợp với axit . Tạo liên kết cho nhận NH 3 là một bazơ. Có khả năng tạo phức với một số ion kim loại. N có số oxi hoá -3 do đ ó NH 3 chỉ có tính khử mà không có tính oxi hoá. Bài tập củng cố Vd : 2NH 3 + 3CuO = N 2 + 3Cu + 3H 2 O Bài tập củng cố Câu 2 : So sánh tính chất giữa H 2 S và NH 3 có đ ặc đ iểm gì giống nhau và khác nhau ? Giải thích ? Giống nhau : Chỉ có tính khử mà không có tính oxi hoá. Nguyên nhân là do cả 2 hợp chất trên đ ều có nguyên tố trung tâm mang số oxi hoá âm nhất . Khác nhau : Tính khử của NH 3 yếu hơn tính khử của H 2 S. NH 3 bền hơn H 2 S. (Căn cứ vào độ âm điện của 2 nguyên tố). Bài tập củng cố Câu 3: Quan sát 2 hình sau : Bài tập củng cố Hãy cho biết: 1. Sơ đồ thiết bị ở hình nào dùng để điều chế NH 3 ? Tại sao? 2. Khi điều chế khí gì thì có thể dùng các dụng cụ như ở hình 1, hình 2 ? 3. Nêu các hoá chất có thể dùng để điều chế H 2 , NH 3 , Cl 2 nhờ các các dụng cụ như trên ? Đáp án: 1. Sơ đồ thiết bị ở hình 2 dùng để điều chế NH 3 . Vì NH 3 nhẹ hơn không khí nên nó có thể thu được bằng phương pháp đẩy không khí ở bình úp ngược. 2. Sơ đồ thiết bị ở hình 1 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí, hình 2 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí. 3. Các hóa chất dùng để điều chế: Cl 2 : KMnO 4 , HCl. NH 3 : Ca(OH) 2 , NH 4 Cl. H 2 : Zn, HCl. Câu 4: Giải thích tại sao trước khi hàn kim loại người ta thường dùng NH 4 Cl đánh lên bề mặt của kim loại ? Vì NH 4 Cl phân huỷ tạo ra NH 3 có tính khử tác dụng với Oxit kim loại do đó nó có tác dụng đánh sạch bề mặt kim loại để mối hàn được bền hơn. NH 4 Cl = NH 3 + HCl 3CuO + 2NH 3 = 3Cu + N 2 + 3H 2 O Câu 5 : Dung dịch amoniac có thể hoà tan dược Zn(OH) 2 , là do : Zn(OH) 2 là một hidroxit lưỡng tính. Zn(OH) 2 là một bazơ ít tan. Zn(OH) 2 có khả năng tạo phức chất tan tương tự như Cu(OH) 2 . NH 3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu. Hãy chọn câu trả lời đúng . Câu 5 : Dung dịch amoniac có thể hoà tan dược Zn(OH) 2 , là do : Zn(OH) 2 là một hidroxit lưỡng tính. Zn(OH) 2 là một bazơ ít tan. Zn(OH) 2 có khả năng tạo phức chất tan tương tự như Cu(OH) 2 . NH 3 là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu. Hãy chọn câu trả lời đúng . Bài tập về nh à Các bài tập sách giáo khoa và một số bài tập trong sách bài tập . Câu 1 : Có 5 bình đ ựng 5 chất khí riêng biệt : N 2 , O 2 , NH 3 , Cl 2 và CO 2 . Hãy dựa một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đ ựng NH 3 . Câu 2 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây: Khí A Dung dịch A B Khí A C D + H 2 O Bài tập về nhà Câu 3 : Cho cân bằng hoá học : Cân bằng sẽ chuyển dịch về chiều nào ? Có giải thích . Tăng nhiệt độ. Hóa lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp . Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng . N 2(K) + 3H 2 2NH 3(K) Q > 0 Bài tập về nhà Chúc các em học tốt !
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_9_amoniac_va_muoi_amoni_truong.ppt

