Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo, brom, iot - Trường THPT Quang Trung

ppt 26 trang Mạnh Hào 27/10/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo, brom, iot - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo, brom, iot - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo, brom, iot - Trường THPT Quang Trung
Bài 25 
FLO – BROM – IOT 
FLO 
BROM 
IOT 
BÀI TẬP 
I. FLO 
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Sản xuất flo công nghiệp 
NGUYÊN TỐ FLO (1s 2 2s 2 2p 5 ) 
T ổng quát 
Tên, ký hiệu, số 
Flo, F, 9 
Phân loại 
halogen 
Nhóm, chu kỳ, khối 
VIIA, 2, p 
Khối lượng riêng 
1,696 kg/m 3 
Bề ngoài 
Khí màu vàng lục nhạt 
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên 
Trạng thái vật chất 
Khí 
Điểm nóng chảy 
53,53 K (-363,32°F) 
Điểm sôi 
85,03 K (-306,62 °F) 
Thứ tự hiện tượng từ 
Không nhiễm từ 
Nhiệt bay hơi 
3,2698 kJ/mol 
Nhiệt nóng chảy 
0,2552 kJ/mol 
H 2 + F 2 2HF 
SiO + 4HF	SiF 4 + 2H 2 O 
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
Độ âm điện lớn nhất nên flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất, thể hiện qua: 
oxi hóa được các kim loại tạo ra muối florua. 
Oxi hóa được hầu hết các phi kim. Với khí hidro, phản ứng nổ mạnh xảy ra ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp, tạo ra hidro florua: 
0 
0 
+1 
-1 
Hidro florua (HF) tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit flohidric. Axit flohidric là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn đồ vật bằng thủy tinh. 
-252 0 C 
Vì vậy, axit HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. 
Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo. 
2F 2 + 2H 2 O	4HF + O 2 
0 
-2 
-1 
0 
Ứng dụng 
Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa flo. Đó là sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo để bảo vệ đồ vật khỏi bị ăn mòn.	( CF 2 CFCl ) n 
Chế tạo chất phủ chống dính.	 ( CF 2 CF 2 ) n 
Sản xuất điclođiflometan (CF 2 Cl 2 ), dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ. 
Dùng trong công nghiệp hạt nhân. 
Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. 
4.SẢN XUẤT FLO CÔNG NGHIỆP 
Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng), cực dương bằng graphit (than chì) và cực âm bằng thép đặc biệt hoặc bằng đồng. Cực âm có khí H2 và ở cực dương có khí F 2 thoát ra. 
II. BROM 
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Sản xuất brom trong công nghiệp 
NGUYÊN TỐ BROM (Br) ([Ar]3d 10 4s 2 4p 5 ) 
TỔNG QUÁT 
Tên, ký hiệu, số 
Brom, Br, 35 
Phân loại 
halogen 
Nhóm, chu kỳ, khối 
VIIA, 4, p 
Khối lượng riêng 
3.1028 g/cm 3 
Bề ngoài 
Chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và độc 
1.TÍNH CHẤT VẬT LÝTRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 
Trạng thái vật chất 
lỏng 
Điểm nóng chảy 
265.8 K (19 o F) 
Điểm sôi 
332.0 K (137.8 °F) 
Thứ tự hiện tượng từ 
Không nhiễm từ 
Nhiệt bay hơi 
29.96 kJ/mol 
Nhiệt nóng chảy 
10.57 kJ/mol 
2.TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
Brom là chất oxi hóa mạnh và oxi hóa được nhiều kim loại như 
3Br 2 + 2Al 2AlBr 3 
0 
0 
+3 -1 
Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao, tạo ra khí hidro bromua: 
Br 2 + H 2 2HBr 
0 
0 
+1 -1 
Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric. Đây là axit mạnh (hơn cả axit HCl) 
Brom t/d với nước rất chậm tạo ra axit bromhidric HBr và axit hipobromơ HBrO 
Br 2 + H 2 O HBr + HBrO 
0 
-1 
+1 
3. Ứng dụng 
Dùng để sản xuất một số dẫn xuất của hidrocacbon như C 2 H 5 Br (brometan) và C 2 H 4 Br (đibrometan) trong dược phẩm. 
Dùng để sản xuất AgBr, dùng để tráng lên phim. Dưới t/d của AS, nó bị phân hủy thành kim loại bạc (bột màu đen) và brom (dạng hơi) 
2AgBr 2Ag + Br 2 
Hợp chất brom còn được dùng nhiều trong CN dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm 
Ánh sáng 
Ánh sáng 
4.SẢN XUẤT BROM CÔNG NGHIỆP 
Brom dược sản xuất từ nước biển. Sau khi tách NaCl ra khỏi nước biển, dd còn lại có hòa tan NaBr. Dùng khí clo oxi hóa NaBr để sản xuất Br 2 : 
Cl 2 + 2NaBr 2NaCl + Br 2 
0 
-1 
-1 
0 
III. IOT ([Kr]4d 10 5s 2 5s 5 ) 
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Sản xuất brom trong công nghiệp 
Tổng quát 
Tên, ký hiệu, số 
Iot, I, 53 
Phân loại 
halogen 
Nhóm, chu kỳ, khối 
VIIA, 5, p 
Khối lượng riêng 
4933 g/cm 3 
Bề ngoài 
Chất rắn, dạng tin hthể màu đen tím 
1.TÍNH CHẤT VẬT LÝTRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 
Trạng thái vật chất 
Rắn 
Điểm nóng chảy 
386.85 K (236.66 0 F) 
Điểm sôi 
457.4 K (363.7 °F) 
Thứ tự hiện tượng từ 
Không nhiễm từ 
Nhiệt bay hơi 
41.57 kJ/mol 
Nhiệt nóng chảy 
54.44 kJ/mol/K 
2.TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
Có độ âm điện nhỏ, có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom. 
Iot oxi hóa được nhiều kim loại với điều kiện đun nóng hoặc có chất xúc tác. VD: 
3I 2 + 2Al 2AlI 3 
0 
0 
+3 -1 
Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao & có chất xúc tác tạo ra khí hidro iotua, pư thuận nghịch: 
I 2 + H 2 2HI 
0 
0 
350-500 o C 
Xúc tác Pt 
+1 -1 
Iot hầu như không tác dụng với nước. 
Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot 
Cl 2 + 2NaI 2NaCl + I 2 
0 
-1 
-1 
0 
Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. Người ta dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại 
3. Ứng dụng 
Dùng để sản xuất dược phẩm. Dd 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương. 
Trộn thêm vào chất tẩy rửa. 
Muối iot dùng để phòng bệnh bứu cổ 
4.SẢN XUẤT IOT TRONG CÔNG NGHIỆP 
Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ rong biển. 
IV. BÀI TẬP 
Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh: 
	A. HCl	 B. H 2 SO 4	 C. HNO 3 	 D. HF 
Muối NaCl có lẫn tạp chất NaI. 
	a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI? 
	b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết? 
Ở đktc, 1 lít nước hòa tan 350 lít khi HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được. 
Bài học đến đây là kết thúc! 
Thành viên: 10AB3 
Trần Quý Đức 
Trần thị Thảo Ly 
Dương Quang Sơn 
Lê nguyễn Anh THư 
Nguyễn Ngọc Phương Quỳnh 
Nguyễn Hoàng Thịnh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_25_flo_brom_iot_truong_thpt_qua.ppt