Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiết 1) - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiết 1) - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiết 1) - Trường THPT Quang Trung
Biết vị trí của nguyên tố những thông tin gì? Biết số hiệu nguyên tử vị trí nguyên tố trong BTH không ? BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC CÁC NỘI DUNG CHÍNH: Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Quan giữa vị trí và tính chất của nguyên tố So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận I . Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó vị trí nguyên tố cấu tạo nguyên tử ? I . Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Thí dụ 1: nguyên tố K có số thứ tự là 19 thuộc chu kì 4 , nhóm IA . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử Kali như thế nào? Giải Vị trí của nguyên tố Cấu tạo nguyên tử Số thứ tự19 Chu kì 4 Nhóm IA 19p và 19e 4 lớp electron 1e lớp ngoài cùng I . Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Thí dụ 2: Cho cấu hình của nguyên tố X là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . Hãy xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Giải Cấu tạo nguyên tử Vị trí của nguyên tố T ổng số e là 16 3 lớp electron Nguyên tố p, có 6e lớp ngoài cùng Vị trí ô thứ 16 Thuộc chu kì 3 Thuộc nhóm VIA I . Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó vị trí nguyên tố cấu tạo nguyên tử - Số proton, số electron - Số lớp electron - Số electron lớp ngoài cùng - Số Thứ tự của nguyên tố - Số thứ tự của chu kì - Số thứ tự của nhóm II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố Vị trí nguyên tố Tính chất hoá học cơ bản II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố Ví dụ : Nguyên tố S ở ô thứ 16 trong BTH. ta suy ra được những tính chất cơ bản của nó Giải Tính KL, PK Hoá trị cao nhất với Oxi Công thức oxit, Hidroxit Hợp chất với Hidro Tính A-B của oxit, hidroxit Phi kim 6 SO 3 , H 2 SO 4 H 2 S SO3: oxit axit H 2 SO 4 : axit III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA 2 3 4 5 6 Chu kì Nhóm Tính Kim loại GIẢM Tính phi Kim TĂNG Tính Kim loại TĂNG Tính Phi kim GIẢM - Tính Bazơ GIẢM - Tính Axit TĂNG - Tính Bazơ TĂNG - Tính Axit GIẢM III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Thí dụ: So sánh tính chất hoá học của Photpho với các nguyên tố: Si và S N và As Giải + Si P S : P có tính phi kim yếu hơn S nhưng mạnh hơn Si. + N, P, As: P c ó tính phi kim yếu hơn N nhưng mạnh hơn As Vậy: P c ó tính phi kim yếu hơn N, S. Suy ra Tính axit H 3 PO 4 yếu hơn HNO 3 và H 2 SO 4 Bài tập củng cố Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Ca, Mg, C, N Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố trên. Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất, t í nh axit mạnh nhất? giải Tính Kim loại tăng dần: Công thức oxit cao nhất: Oxit có tính bazơ mạnh nhất là: Oxit có tính axit mạnh nhất là: N, C, Mg, Ca CaO, MgO, CO 2 , N 2 O 5 CaO N 2 O 5
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_10_y_nghia_cua_bang_tuan_hoan_c.ppt

