Bài giảng Hóa học Khối 10 - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion - Trường THPT Quang Trung

ppt 26 trang Mạnh Hào 27/10/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 10 - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Khối 10 - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Hóa học Khối 10 - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion - Trường THPT Quang Trung
Trường THPT Quang Trung 
Chào mừng ngày hội 
Công Nghệ Thông Tin 
Tổ Hóa 
 Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể . 
 Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. 
Chương 3 LIÊN KẾT HOÁ HỌC 
I- SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
II- SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION 
III- TINH THỂ ION 
Bài 12 
 LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION 
11+ 
 11 Na:1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 
 Có 11p mang điện tích 11+ 
 Có 11e mang điện tích 11- 
 Nguyên tử Na trung hoà về điện. 
Nguyên tử Na 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
Cho Na có Z=11. Nguyên tử Na có trung hòa về điện hay không? 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
a) Ion 
	 Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion . 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
b) Cation 
11+ 
11+ 
Na: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 1 
11p và 11e 
11p và 10e 
Na + : 1s 2 2 s 2 2 p 6 
+ 
+ 
Na 
Na + + 1e 
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, kim loại có khuynh hướng gì? 
Ví dụ 1 : sự tạo thành ion Na + từ Na 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
b) Cation 
	 Các nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron trở thành ion dương hay gọi là cation . 
“cation” + tên kim loại 
- Cách gọi tên: 
 VD: K + : cation kali, Ca 2+ : cation canxi 
- Khái niệm: 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
b) Cation 
Ví dụ 2 : sự tạo thành ion Al 3+ từ Al 
11+ 
Al : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 
13p và 13e 
13p và 10e 
Al 3+ :1s 2 2s 2 2p 6 
+ 
3+ 
Al 
Al 3+ + 3e 
11+ 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
b) Cation 
Tổng quát: 
M 
M n+ + ne 
n = 1,2,3,.. 
Kim loại 
cation 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
c) Anion 
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, phi kim có khuynh hướng gì? 
Ví dụ 1 : sự tạo thành ion F - từ F 
9+ 
9+ 
F: 1s 2 2s 2 2p 5 
9p và 9e 
9p và 10e 
F - : 1s 2 2s 2 2p 6 
+ 
- 
F + 1e 
F - 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
c) Anion 
	 Các nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron trở thành ion âm hay gọi là anion . 
“anion” + tên gốc axit 
- Cách gọi tên: 
 VD: Br - : anion bromua, O 2- : anion oxit 
- Khái niệm: 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
c) Anion 
Ví dụ 2 : sự tạo thành ion O 2- từ O 
8+ 
8p và 8e 
+ 
8+ 
8p và 10e 
O 2- : 1s 2 2s 2 2p 6 
2 - 
O +2e 
O 2- 
O: 1s 2 2s 2 2p 4 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
1- Ion, cation, anion 
c) Anion 
Tổng quát: 
n= 1, 2. 
Phi kim 
anion 
A + ne 
 A n- 
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 
2- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử 
a) Ion đơn nguyên tử 
 Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử. 
 Vd: Li + , Na + , anion sunfua: S 2-  
 b) Ion đa nguyên tử 
 Là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. 
 Vd: Cation amoni , anion nitrat 
II - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION 
Xét phản ứng của natri với clo: 
2Na + Cl 2 2NaCl 
t 0 
II - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION 
11 Na: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 
17 Cl: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 
11+ 
17+ 
11+ and 10- = 1+ 
Na + 
17+ and 18- = 1- 
Cl - 
+ 
- 
Na + + Cl - NaCl 
2Na + Cl 2 
2Na + Cl - 
 2x1e 
PTHH: 
II - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION 
	 Định nghĩa 
 Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. 
III – TINH THỂ ION 
	 Mô hình 
Ở thể rắn, tồn tại ở dạng tinh thể ion. 
Các ion Na + và Cl - phân bố trên các đỉnh hình lập phương. 
Xung quanh mỗi ion có 6 ion ngược dấu gần nhất. 
1- Tinh thể NaCl 
III – TINH THỂ ION 
Tinh thể ion rất bền vững. 
Khá rắn. 
Khó bay hơi. Khó nóng chảy. 
Tan nhiều trong nước. 
Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước chúng có tính dẫn điện. Ở trạng thái rắn thì không. 
2- Tính chất chung của hợp chất ion 
Củng cố 
Câu 1 : Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do: 
 A. Mổi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron. 
 B. Na Na + + e; Cl + e Cl - ; 
 Na + + Cl - NaCl 
 C. Hai hạt nhân nguyên tử hút nhau rất mạnh. 
 D. Mổi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau 
Củng cố 
Câu 2: 
a. viết cấu hình electron của cation liti (Li + ) và anion oxit (O 2- ). 
b. Những điện tích ở ion Li + và O 2- do dâu mà có? 
b. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống Li + và Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống O 2- ? 
d . Vì sao nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti 
Củng cố 
Câu 2: a. Li + : 1s 2 ; O 2- : 1s 2 2s 2 2p 6 
b. Điện tích ở Li + do nguyên tử Li nhường đi 1e. 
 Điện tích ở O 2- do nguyên tử O nhận 2 e. 
c. Nguyên tử He có cấu hình e giống Li + . 
 Nguyên tử Ne có cấu hình giống O 2- . 
d. 2Li 2Li + + 2e 
 O + 2e O 2- 
 2Li + + O 2- Li 2 O 
Củng cố 
Câu 3 : Xác định số p, n, e trong các nguyên tử và ion sau: 
a. 
b. 
Củng cố 
Câu 3: 
a. 
1p, 0e, 1n 
18p, 18e, 22n 
17p, 18e, 18n 
Củng cố 
Câu 3 
b . 
20p, 18e,20n 
16p, 18e,16n 
13p, 10e,13n 
Chúc các em học tốt 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_10_tiet_22_bai_12_lien_ket_ion_tinh_t.ppt