Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Tiết 20, Bài 17: Lao động việc làm - Trường THPT Quang Trung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Tiết 20, Bài 17: Lao động việc làm - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Tiết 20, Bài 17: Lao động việc làm - Trường THPT Quang Trung

Bài 17, tiết 20 KIỂM TRA BÀI CŨ Quan sát bản đ ồ nhận xét về phân bố dân cư nước ta và cho biết ả nh hưởng của nó đ ối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta Kiểm tra bài cũ Lao động và việc làm Bài 17, tiết 20 1. Nguồn lao đ ộng Quan sát bảng số liệu , kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa và vốn hiểu biết cá nhân , nêu các mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao đ ộng , ả nh hưởng của nguồn lao đ ộng đ ối với phát triển kinh tế xã hội Trình độ 1996 2005 Trong đ ó : Có chứng chỉ nghề sơ cấp Trung học chuyên nghiệp Cao đẳng đại học và trên đại học 12,3 6,2 3,8 2,3 25,0 15,5 4,2 5,3 Chưa qua đào tạo 87,7 75,5 Đã qua đào tạo Đ ặc đ iểm nguồn lao đ ộng Mặt mạnh Hạn chế Thuận lợi phát triển các ngành đ òi hỏi nhiều lao đ ộng : nông nghiệp , công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm , dệt may. - Là cơ sở thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đ ất nước , tăng kh ả năng canh tranh Tay nghề của nguồn lao đ ộng nhìn chung còn thấp ; tính kỷ luật của lực lượng lao đ ộng chưa cao - Chủ yếu là lao đ ộng thủ công , chưa qua đào tạo Phân bố lực lượng lao đ ộng không đ ồng đ ều nhất là lực lượng lao đ ộng có chuyên môn kỹ thuật Chưa đáp ứng đư ợc nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đ ất nước . - Tăng số lao đ ộng thất nghiệp và thiếu việc làm , sử dụng chưa hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và LĐ Số lượng Chất lượng : Nguồn lao đ ộng rất dồi dào : + 2005: Lực lượng LĐ: 42,53 triệu người chiếm 51,2% dân số . + Mỗi năm tăng thêm hơn triệu LĐ Lực lượng lao đ ộng có nhiều phẩm chất đá ng quý : Cần cù khéo tay , thông minh , nhiều kinh nghiệm . - Trình độ của lực lượng lao đ ộng ngày càng đư ợc nâng cao 2. Cơ cấu lao đ ộng : a. Cơ cấu lao đ ộng theo các ngành kinh tế : Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005 Tổng số 100 100 100 100 100 Nông-lâm-ng ư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3 Công nghiệp-xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2 Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5 Dựa vào bảng số liệu trên kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa và vốn hiểu biết cá nhân em hãy : So sánh và nhận xét sự thay đ ổi cơ cấu lao đ ộng theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2005. - Giải thích sự thay đ ổi trên Nh ận xột : - Lao đ ộng trong lĩnh vực nông-lâm-ng ư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất , tiếp đ ến lao đ ộng ở lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao thứ 2,và cuối cùng lao đ ộng ở lĩnh vực công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất Xu hướng : Giảm tỉ trọng lao đ ộng nông-lâm - ng ư nghiệp ; tăng tỉ trọng lao đ ộng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ nhưng còn chậm . Nguyên nhân : Do ả nh hưởng của cuộc cách mạnh hiện đại và công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đ ất nước => Sự thay đ ổi cơ cấu lao đ ộng theo các ngành . - Sự thay đ ổi diễn ra chậm là do: Năng suất lao đ ộng còn thấp Thành phần kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005 Nh à nước 9,3 9,3 9,9 9,9 9,5 Ngoài nh à nước 90,1 89,4 88,8 88,6 89,9 Có vốn đ ầu tư nước ngoài 0,6 1,1 1,3 1,5 1,6 b, Cơ cấu lao đ ộng theo thành phần kinh tế Cơ cấu lao đ ộng theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000-2005 (%) Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét sự thay đ ổi cơ cấu lao đ ộng Theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2005 Nhận xột : - Phần lớn lao đ ộng tập trung ở khu vực ngoài nh à nước,khu vực nh à nước và khu vực có vốn đ ầu tư nước ngoài chi ếm tỉ trọng ớt - Tỉ trọng lao đ ộng ở khu vực nh à nước và ngoài nh à nước ít có biến đ ộng , tỉ trọng lao đ ộng ở khu vực có vốn đ ầu tư nước ngoài tăng nhanh Nguyên nhân : Do thực hiện phát triển kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường c.C ơ cấu lao đ ộng theo thành thị và nông thôn : Năm Cả nước Thành thị Nông thôn 1996 100 20,10 79,90 2002 100 23,83 76,17 2003 100 24,24 75,76 2005 100 25,00 75,00 Cơ cấu lao đ ộng phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 1996-2005 (%) Từ bảng số liệu trên nhận xét sự thay đ ổi cơ cấu lao đ ộng phân theo khu vực thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1996-2005 - Phần lớn lao đ ộng tập trung chủ yếu ở nông thôn , tập trung ít ở thành thị -Tỉ trọng lao đ ộng nông thôn giảm , tỉ trọng lao đ ộng ở khu vực thành thị không ngừng tăng lên Nguyên nhân : Do sự khác biệt về yêu cầu sử dụng lao đ ộng giữa các khu vực . - Do ả nh hưởng của qu á trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đ ất nước * Hạn chế : - Năng suất lao đ ộng thấp - Phần lớn lao đ ộng có thu nhập thấp - Phân công lao đ ộng còn chậm chuyển biến - Chưa sử dụng hết thời gian lao đ ộng ở nông thôn Lao đ ộng nông thôn ở thành phố Năm 2002 2003 2005 Thất nghiệp Thiếu việc làm Thất nghiệp Thiếu việc làm Thất nghiệp Thiếu việc làm Cả nước 13,7 2,1 11,6 2,25 8,1 2,1 Thành thị 8,6 6,01 4,5 5,6 4,5 5,1 Nông thôn 15,2 6,9 9,3 1,18 9,3 1,4 Tỉ lệ thất nghiệp phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2002-2005 Quan sát biểu đ ồ và bảng số liệu kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa và vốn kiến thức đã học em hãy chứng minh rằng việc làm là vấn đề xã hội Bức xúc ở nước ta hiện nay 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm : a. Vấn đề việc làm Năm % Biểu đ ồ thể hiện tỉ lệ lao đ ộng thiếu việc làm so với lao đ ộng có việc làm ở nước ta thời kỳ 2001-2005 Biểu đ ồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp phân theo khu vực thành thị và nông thôn giai đoạn 2002-2005 Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay : - Lực lương lao đ ộng dồi dào , mỗi năm lại có hơn 1 triệu lao đ ộng bổ sung; Nền kinh tế chậm phát triển kh ả năng đáp ứng việc làm cho nguồn lao đ ộng chưa cao . Số lao đ ộng thất nghiệp và thiếu việc làm ngày càng gia tăng , tệ nạn xã hội phát triển , khó nâng cao mức sống người dân - Năm 2005 cả nước có 2,1% lao đ ộng thất nghiệp và 8,1 % lao đ ộng thiếu việc làm ; ở thành thị % lệ thất nghiệp (5,3%) cao hơn nông thôn (1,1%); ở nông thôn tỉ lệ thiếu việc làm (9,3%) cao hơn tỉ lệ người thất nghiệp ở thành thị (4,5) - Kh ả năng giải quyết việc làm cho người lao đ ộng không cao : Mỗi năm nước ta giải quyết đư ợc gần một triệu việc làm mới b. Hướng giải quyết việc làm : (SGK) Quan sát một số hình ả nh sau kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa và hiểu biết cá nhân em hãy cho biết giải quyết việc làm có ý nghĩa gì? Đề xuất hướng giải quyết việc làm ở nước ta ? Mây tre đan xuất khẩu Tư vấn việc làm Lao độngviệt Nam ở nước ngoài Dặn dũ :- Học bài cũ - Đọc trước bài mới Xin cảm ơn sự nhiệt tình của các em học sinh
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_tiet_20_bai_17_lao_dong_viec_lam_tru.ppt