Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Tiết 45, Bài 37: Địa lí ngành giao thông vận tải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Tiết 45, Bài 37: Địa lí ngành giao thông vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Tiết 45, Bài 37: Địa lí ngành giao thông vận tải

Tiết 45: Bài 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAI THƠNG VẬN TẢI CÁC NGÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐƯỜNG ƠTƠ ĐƯỜNG ỐNG ĐƯỜNG SƠNG, HỒ ĐƯỜNG BIỂN ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG C ÁC NGÀNH VẬN TẢI I ĐƯỜNG SẮT I. Đường sắt 1. Ưu điểm Vận chuyển hàng nặng, trên những chuyến đường xa Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ 1. Nhược điểm Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường ray cố định Chi phí lớn để xây dựng đường ray, nhà ga và cần nhiều nhân viên để bảo trì và điều hành 3. Tình hình phát triển và phân bố Chiều dài 1,2 triệu km - Đầu máy ngày càng hiện đại: từ chạy hơi nước → chạy dầu → chạy điện. - Khổ đường ray ngày càng rộng 1m- 1,6m - Tốc độ và trọng tải ngày càng tăng -Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng phát triển Ph ân bố: Các nước Tây Âu, Hoa Kì II. Đường ơtơIII. Đường ốngIV. Đường sơng, hồV. Đường biểnVI. Đường hàng khơng HS hoạt động nhĩm: Lớp chia làm 4 nhĩm. Mỗi nhĩm tìm hiểu một đặc điểm của các ngành GT Nhĩm 1: Ưu điểm Nhĩm 2: Nhược điểm Nhĩm 3: Tình hình phát triển Nhĩm 4: Phân bố Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Nơi phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường ơ tơ - Cơ động , thích nghi cao với mọi loại địa hình - Hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình - Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác - Sử dụng nhiều nguyên , nhiên liệu - Gây ơ nhiễm mơi trường , ách tắc giao thơng - Cĩ khoảng 700 triệu ơ tơ - Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng phát triển - Chế tạo nhiều loại sử dụng ít nhiên liệu , nhiên liệu sạch Các nước phát triển : Tây Âu , Hoa Kì , Nhật Bản Nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới? Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Nơi phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường ống - C ĩ hiệu quả cao khi vận chuyển dầu và khí đốt, giá rẻ, khơng tốn đất xây dựng, an tồn, tiện lợi Kh ơng vận chuyển các vật chất rắn Dễ xảy ra rị rỉ, vỡ ống Phụ thuộc vào địa hình Chiều dài đường ống tăng nhanh Trung Đơng, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc Nước ta: Đường ống Phát triển ở Đơng Nam Bộ Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường s ơng hồ - Giá rẻ, th ích hợp chuyển hàng nặng, khơng yêu cầu vận chuyển nhanh T ốc độ chậm Phụ thuộc vào ĐKTN: tuyến sơng, thời tiết, khí hậu, mực nước -Nhi ều sơng ngịi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sơng với nhau Tốc độ tàu chạy trên sơng tăng lên - Hoa K ì, Liên Bang Nga, Canada Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Nơi phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường biển - Giá rẻ - Trọng tải rất lớn , hàng chục , hàng trăm nghìn tấn Gây ơ nhiễm mơi trường biển - Khối lượng luân chuyển lớn nhất - Các đội tàu buơn tăng lên nhanh chĩng - Các kênh biển được xây dựng → rút ngắn khoảng cách vận chuyển - Các cảng biển : hai bên bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương - Các kênh biển : Xuy-ê , Panama, Ki -en - Các nước cĩ đội tàu buơn lớn ; Nhật Bản , Li- bê-ri-a , Panama Ngành GTVT Ưu điểm Nhược điểm Tình hình phát triển Nơi phân bố chủ yếu Ngành vận tải đường hàng khơng - Tốc độ nhanh nhất - Nối liền các nước và các vùng trên Trái Đất Cước phí rất đắt - Trọng tải thấp - Gây ơ nhiễm mơi trường - Phương tiện được cải tiến nhanh về tốc độ , tải trọng - Số lượng sân bay tăng lên nhanh (5000 sân bay dân dụng ) - Các cường quốc hàng khơng : Hoa Kì , Anh , Pháp , Đức - 1/2 số sân bay quốc tế lớn nằm ở Hoa Kì , Tây Âu Bài tập Trên thế giới , mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ở Ấn Độ và Đơng Trung Quốc Tây Âu Bắc Hoa Kì Tây Âu và Bắc Hoa Kì Bài tập Trên thế giới , mạng lưới đường sắt dày đặc nhất ở Ấn Độ và Đơng Trung Quốc Tây Âu Bắc Hoa Kì Tây Âu và Bắc Hoa Kì Quốc gia cĩ đội tàu buơn lớn nhất trên thế giới hiện nay là : Hoa Kì Li- bê-ri-a Nhật Bản Pa- na -ma
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_tiet_45_bai_37_dia_li_nganh_giao_tho.ppt