Bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 23

pdf 10 trang Mạnh Hào 31/07/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 23

Bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 23
Toán 
 BÀI CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 Chào các con hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Chia số có bốn chữ số cho số có 
một chữ số. Mục tiêu là qua bài học này giúp các con biết chia số có bốn chữ số trong 
các trường hợp: có dư và không có dư, với thương là số có bốn chữ số và ba chữ số 
 Các con đọc kỹ phần dưới đây: 
8246 : 2 = 4123 
Các con nhớ chia theo thứ tự từ trái sang phải: 
 8 chia 2 được 4, viết 4. 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. 
 Hạ 2; 2 chia 2 được 1, viết 1. 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0. 
 Hạ 4; 4 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. 
 Hạ 6; 6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 
Các con hãy đặt tính và tính phép chia sau: 6369 : 3 
Con hãy đọc kỹ phần dưới đây: 
319
4
0
36
07
1276
1276 : 4 = 319 
Các con nhớ chia theo thứ tự từ trái sang phải: 
 12 chia 4 được 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. 
 Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. 
 Hạ 6 được 36; 36 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0. 
Các con hãy đặt tính và tính: 2896 : 4 
1. Bây giờ các con hãy cùng nhau tính các phép chia sau nhé: 
4123
2
0
06
04
02
8246
a. 
24862
42248
53165
 b. Tính rồi viết ( theo mẫu ) 
Mẫu: 
431
5
3
08
15
2158
 Viết: 2158 : 5 = 431 (dư 3) 
26369
32345
42729
2. Các con giải các bài toán : 
a) Có 1248 quả cam được chia đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả cam 
? 
b) Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi 1250 bánh xe 
thì lắp được nhiều nhất vào bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe? 
Các con đọc kĩ bài toán rồi trả lời các câu hỏi sau: 
a. - Bài toán cho gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tính mỗi thùng có mấy quả cam con cần lảm phép tính gì? ( phép tính 
chia). 
- Bài này chúng ta giải bằng một phép tính chia các con nhé. Lời giải các con 
dựa vào bài toán hỏi gì. 
b. - Bài toán cho gì? 
- Bài toán hỏi gỉ? 
- Muồn tìm số ô tô lắp được và còn thừa mấy bánh xe ta biết gì? Phải làm 
phép tính nào? Bài toán này các con cũng giải bằng một phép tính chia nhé. 
 Bài giải 
a)
. 
b)
3. Tìm x: 
a) x x 2 = 1486 b) 3 x x = 1578 
Các con có thể nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết nha. 
- Bài này ta tìm thành phần chưa biết nào của phép tính? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? ( lấy tích chia cho thừa số 
đã biết ). 
 Các con làm bài xong chưa ( xong thì hãy so sánh với đáp án)? Nếu gặp khó khăn hãy 
xem đáp án bên dưới nhé! 
 Tạm biệt các con ! Chúc các con một ngày vui vẻ nhé ! 
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN 
1.a) 2431; 562; 633; 
 b) 3184 ( dư 1 ); 781 ( dư 2 ); 682 ( dư 1 ) 
2. Bài giải 
 a) Số cam mỗi thùng có là: 
 1248 : 4 = 312 ( quả cam ) 
 Đáp số: 312 quả cam 
b) Ta có phép tính: 
 1250 : 4 = 312 ( ô tô ) dư 2 bánh xe 
Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất là 312 ô tô còn thừa 2 bánh xe. 
3. x x 2 = 1486 3 x x = 1578 
 x = 1486 : 2 x = 1578 : 3 
 x = 743 x = 526 
Bài: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 ( Tiếp theo) 
 Chào các con hôm nay chúng ta tiếp tục học bài Chia số có bốn chữ số cho số có 
một chữ số. Mục tiêu là biết chia số có bốn chữ số trong các trường hợp: có chữ số 0 ở 
thương. 
 Các con đọc kỹ phần dưới đây: 
1824 : 3 = 608 
 Các con chú ý chia theo thứ tự từ trái sang phải: 
 18 chia 3 được 6, viết 6. 3bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. 
 Hạ 2; 2 chia 3 được 0, viết 0. 0 nhân 3 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2. 
 Hạ 4 được 24; 24 chia 3 được 8, viết 8. 8 nhân 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 
Con hãy đặt tính và tính phép chia sau: 
4218 : 6 3224 : 4 
1. Bây giờ chúng ta hãy cùng nhau tính các phép chia sau nhé: 
a. 
31506
72835
61842
608
3
0
24
02
1824
b.Tính rồi viết ( theo mẫu ):
Mẫu: 
702
4
1
09
00
2809
 Viết 2809 : 4 = 702 (dư 1) 
31207
53027
76317
2. Các con giải các bài toán : 
a) Một đội công nhân phải sửa một quãng đường dài 2836m, đội đã sửa được 
4
1
quãng đường. Hỏi đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường nữa 
b) Một cửa hàng có 1827kg gạo, đã bán 
3
1
 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao 
nhiêu ki-lô-gam gạo? 
 Bài giải 
a)
b)
Các con làm xong chưa nếu bạn nào chưa hiểu rõ hãy đọc kỹ hướng dẫn sau nhé. 
 Các con trả lời các câu hỏi sau: 
a) - Quãng đường phải sửa dài 2836m 
- Đã sửa 
4
1
quãng đường 
- Còn phải sửa bao nhiêu mét đường? 
- Muốn tính đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường, ta lấy quãng đường phải 
sửa trừ đi quãng đường đã sửa. 
- Muốn tính quãng đường đã sửa ta lấy quãng đường phải sửa chia cho 4. 
- Bài này ta giải bằng 2 phép tính: 
+ Tìm quãng đường đã sửa. 
+ Tìm quãng đường còn phải sửa. 
b) Tương tự phần a. 
 3.Tìm x: 
 a. x x 7 = 2107 b) 9 x x = 3645 
Các con có thể nói lại quy tắc về tìm thành phần chưa biết nha: 
- Bài này con tìm thành phần chưa biết nào của phép tính? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết con làm như thế nào? ( Lấy tích chia cho thừa 
số đã biết ). 
 Các con làm bài xong chưa ( xong thì hãy so sánh với đáp án )? Nếu gặp khó khăn hãy 
xem đáp án bên dưới nhé! Bài học của chúng ta đến đây là hết. tạm biệt các con ! 
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN 
1.a) 502; 405; 307; 
 b) 402 ( dư 1 ); 605 ( dư 2 ); 902 ( dư 3 ) 
2. Bài giải 
 a) Quãng đường đội công nhân đó đã sửa là: 
 2836 : 4 = 709 ( m đường ) 
 Quãng đường đội công nhân đó còn phải sửa là: 
 2836 – 709 = 2127 ( m đường ) 
 Đáp số: 2127 m đường 
b) Số gạo cửa hàng đã bán là: 
 1827 : 3 = 609 ( kg gạo) 
 Số gạo cửa hàng còn lại là: 
 1827 – 609 = 1218 ( kg gạo ) 
 Đáp số: 1218 kg gạo 
 3. x x 7 = 2107 9 x x = 3645 
 x = 2107 : 7 x = 3645 : 9 
 x = 301 x = 405 
 LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ 
 Chào các con hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: Làm quen với số La Mã, nhằm 
giúp các con biết đọc, viết, nhận biết số La Mã từ I đếnXII, số XX, số XXI. 
A. Bây giờ các con hãy quan sát hình vẽ 2 đồng hồ dưới đây, các số ở mặt đồng hồ 
bên trái ghi bằng chữ số La Mã. Bằng cách đối chiếu với mặt đồng hồ ở bên 
phải. con hãy phát hiện cách sử dụng các chữ số La Mã để viết số nhé. 
Sau khi làm xong nhiêm vụ ở phần A, các con hãy hoàn thành việc sau nhé. 
 B. Viết các số tương ừng vào chỗ trống ( theo mẫu ). 
 Mẫu : I : 1 
III:. IX:.. 
V: X: 
VI: XII:. 
Các chữ số La Mã thường được dùng là: I (một), V ( năm), X ( mười). Người ta biểu diễn 
vài số như sau: 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII XX XXI 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 20 21 
VI (ghép V với I ở bên phải) tương ứng với 6 (5 + 1). 
IX (ghép X với I ở bên trái) tương ứng với 9 (10 - 1). 
Bây giờ các con hãy đọc các chữ số La Mã dưới đây: 
I, II, V, IV, VI, VIII, X, IX, XII, XX, XXI. 
Các con hãy cùng làm các bài tập sau nhé! 
1) Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
2) Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
II : hai IIII : bốn VII VII : bảy VIIII : chín 
IV : bốn VI : sáu VIII : tám XII : mười hai 
3) Dùng que tính xếp các số dưới đây bằng chữ số La Mã: 
8,9,19,21 
4) Dùng que tính xếp số chỉ tuổi của em ( bằng chữ số La Mã ) 
Bài học đến đây là hết rồi. Tạm biệt các con! 
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN 
B) 3, 5, 6, 9, 10, 12 
1) 10 giờ 9 phút; 3 giờ 9 phút; 5 giờ 24 phút. 
2) Đ, S, Đ, S 
 Đ, Đ, Đ, Đ 

File đính kèm:

  • pdfbai_day_toan_lop_3_tuan_23.pdf