A trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

doc 5 trang Mạnh Hào 16/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "A trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: A trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

A trận và Đề kiểm tra Học kì I môn Vật lí Lớp 7 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT Q.HẢI CHÂU KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG Môn: Vật lý - Lớp 7 - Thời gian: 45 phút
 - Họ và tên: ..- Lớp: 
 - GV coi thi 1: ..................... - GV coi thi 2: ...................
 Đề thi chính thức: Điểm: - GV chấm thi: ..............
 I/ Lý thuyết ( 4,0 điểm )
Câu 1. (1,0điểm) Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
Câu 2. (1,5điểm) a) Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi .
	 b) Hãy cho biết sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm khi chùm tia tới phân kì. Nêu ứng dụng.
Câu 3.(1,5điểm) Biên độ dao động là gì? Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn nghe to hay nhỏ? Vì sao?
II/ Bài toán ( 6,0 điểm )
Bài 1.(2,0điểm) 
 	Một cây cao 2,5 mét mọc ở bờ ao. Hỏi ảnh của ngọn cây cách ngọn cây bao nhiêu? Giải thích? Cho biết bờ ao cách mặt nước 0,5 mét. 
Bài 2.(2,0đ) a) Cho hình vẽ a. Biết SI là tia tới; IN là pháp tuyến.
 	 a.1) Vẽ thêm tia phản xạ IR vào hình a.
 	 a.2) Giả sử góc tới SIN bằng 300 thì số đo góc phản xạ là bao nhiêu ?
I 
N
S 
 b) Giữ nguyên tia tới SI, hãy vẽ vị trí đặt gương phẳng để thu được tia phản xạ theo phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
(hình a)
Bài 3.(1,5đ) Trong 30 giây âm thoa thực hiện được 750 dao động. Tính tần số dao động của âm thoa? Tai người có nghe được âm do âm thoa phát ra không ?
Bài 4.(0,5đ) Một người đứng cách vách núi 51 m hét to một tiếng. Hỏi sau bao lâu người đó nghe được tiếng vang của mình. Cho biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
 Hết
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ LỚP 7 HỌC KỲ 1 
NĂM HỌC 2014-2015
Câu
Nội dung
Điểm
I/ Lý thuyết
 (4,0 đ )
Câu 1
(1,0đ)
Nêu đúng khái niệm 
Đúng một ý thì được 0,5 điểm
1,0
Câu 2
(1,5đ)
a) - ảnh ảo
 - ảnh bé hơn vật
0,25
0,25
b) - chùm tia tới phân kì gặp mặt gương cầu lõm cho chùm tia phản xạ song song.
 - ứng dụng : pha đèn
0,5
0,5
Câu3
(1,5đ)
a) Nêu đúng về biên độ dao động
b) 
- Khi gãy mạnh, dây đàn dao động mạnh, biên độ dao động của dây đàn lớn, âm phát ra to.
- Khi gõ nhẹ, dây đàn dao động yếu, biên độ dao động của dây đàn nhỏ, âm phát ra nhỏ
0,5
0,5
0,5
II/ Bài toán
 (6,0 đ)
Bài 1
(2,0đ)
 Ngọn cây cách mặt nước 2.5+0.5= 3m.
 Ảnh ngọn cây cách ngọn cây : 3 + 3 = 6m. 
 Giải thích: Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương. 
0,75
0,75
0,5
Bài 2
(2,0đ)
a) Vẽ đúng tia phản xạ IR, kí hiệu đầy đủ.
 Tìm đúng số đo góc phản xạ
b) Vẽ đúng vị trí của gương
1,0
0,5
0,5
Bài 3
(1,5đ)
Tần số dao động của lá thép: 750 : 30 = 25 Hz
Tai người nghe được vì tai người nghe được âm có tần số từ 20Hz đến 20 000 Hz (25 Hz > 20 Hz)
0,75
0,75
Bài 4
(0,5đ)
Quãng đường đi của âm: 51 x 2 = 102 m
Thời gian nghe tiếng vang: 102 : 340 = 0,3s
0,25
0,25
KIỂM TRA HỌC KÌ MỘT MÔN VẬT LÝ LỚP 7
NĂM HỌC 2014-2015
I/ Mục tiêu :
 	- Đánh giá mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức của học sinh ở chương Quang học, chương Âm học.
 	- Yêu cầu học sinh làm bài cẩn thận, nghiêm túc.
II/ Nội dung: 
 	1/ Ma trận đề kiểm tra viết môn vật lý lớp 7
1.1/ TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chương I Quang học 
9
7
4,9
4,1
54,4
45,6
21,8
18,2
Chương II âm học 
7
6
4,2
2,8
60,0
40,0
36,0
24,0
Tổng 
16
13
9,1
8,9
114,4
85,6
57,8
42,2
1.2/ TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ .
Cấp độ
Nội dung ( chủ đề )
Trọng số
Số lượng câu 
( chuẩn cần kiểm tra )
Điểm số
Tổng số
Cấp độ 1, 2 (lý thuyết )
Chương I Quang học
21,8
2
2.5
Chương II Âm học 
18,2
1
1.5
Cấp độ 3, 4 
( Vận dụng)
Chương I Quang học 
36,0
2
4.0
Chương II Âm học
24,0
2
2.0
Tổng
100
7
10.0
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
15. Tính số đo góc tới, góc phản xạ khi biết số đo góc hợp bởi tia tới và mặt phẳng của gương.
16. Vẽ tia phản xạ đi qua một điểm cho trước.
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
1,0đ
1,5đ
2,0đ
2,0đ
6,5đ
Chương 2. Âm học
7 tiết
1. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
2. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
3. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
4. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
5. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
6. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
7. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
8. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. 
9. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
10. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 
11. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
12. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
13. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
14. Vận dụng, giải thích vì sao trong phỏng nhỏ không nghe tiếng vang.
15. Tính khoảng cách giữa nguồn âm và mặt chắn âm.
Số câu 
1
1
1
3
Số điểm
1,5đ
1,0đ
1,0đ
3,5đ
TS câu 
1
2
4
7
TS đ
1,0 đ
3,0đ
6,0đ
10,0 
	2/ Nội dung đề kiểm tra và hướng dẫn chấm

File đính kèm:

  • doca_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_7_truong_thcs.doc